Trình Quốc hội điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025 (Ảnh Internet)
Về vấn đề này, HOA NHUT LAW trả lời như sau:
Ngày 22/11/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Công văn 1175/CĐ-TTg về việc tháo gỡ khó khăn trong thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 của các địa phương.
Trình Quốc hội điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025
Để kịp thời đáp ứng nhu cầu cấp thiết về sử dụng đất để triển khai các dự án, công trình trọng điểm quốc gia, nắm bắt cơ hội thu hút, kêu gọi đầu tư, phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương, Phó Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
(1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch, chỉ tiêu sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2025 và căn cứ vào chỉ tiêu quy hoạch, yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, rà soát, cập nhật nhu cầu sử dụng đất làm cơ sở đề xuất điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025;
Đồng thời, cho ý kiến về phương án phân bổ hạn mức sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 89/TTr-BTNMT ngày 03 tháng 11 năm 2023; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Chính phủ trước ngày 25 tháng 11 năm 2023.
(2) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổng hợp đầy đủ ý kiến nêu trên của các địa phương, trước ngày 30 tháng 11 năm 2023 báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án điều chỉnh phân bổ một số chỉ tiêu của quy hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025; đồng thời tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Chính phủ và phối hợp với các cơ quan của Quốc hội báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, trình Quốc hội điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025 theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai tại Kỳ họp gần nhất.
(3) Sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp các đề xuất của địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất, Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội nghị trực tuyến do lãnh đạo Chính phủ chủ trì với các địa phương để thống nhất trước khi Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh phân bổ một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 để các địa phương triển khai kịp thời.
Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025
Nghị quyết 39/2021/QH15 quy định mục tiêu của Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025 như sau:
STT |
Loại đất |
Tình trạng 2020 |
Kế hoạch đến năm 2025 |
So sánh tăng (+); giảm (-) (nghìn ha) |
||
Diện tích (nghìn ha) |
Kết cấu (%) |
Diện tích (nghìn ha) |
Kết cấu (%) |
|||
1 |
Đất nông nghiệp |
27.983,26 |
84,46 |
27.866,83 |
84,10 |
-116,43 |
1.1 |
Đất lúa |
3,917.25 |
11,82 |
3,733.04 |
11.27 |
-184,21 |
Bao gồm: Đất chuyên trồng lúa nước |
3,176.20 |
9,59 |
3,085.95 |
9.31 |
-90,25 |
|
1.2 |
Đất rừng phòng hộ |
5,118.55 |
15,45 |
5,171.98 |
15.61 |
+53,43 |
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
2,293.77 |
6,92 |
2.375,63 |
7.17 |
+81,86 |
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
7,992.34 |
24.12 |
8,088.36 |
24,41 |
+96,02 |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
3,977.43 |
12.00 |
3,954.31 |
11,93 |
-23,12 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
3,931.11 |
11,86 |
4,404.89 |
13 giờ 30 |
+473,78 |
2.1 |
Đất công nghiệp |
90,83 |
0,27 |
152,84 |
0,46 |
+62,01 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
243,16 |
0,73 |
257,32 |
0,78 |
+14,16 |
2.3 |
Đất an toàn |
52,71 |
0,16 |
70,80 |
0,21 |
+18,09 |
2.4 |
Đất phát triển cơ sở hạ tầng quốc gia |
1.342,41 |
4.05 |
1.567,50 |
4,73 |
+225,09 |
Trong đó: |
||||||
– |
Đất giao thông |
722,33 |
2.18 |
832.04 |
2.51 |
+109,71 |
– |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
9.21 |
0,03 |
15.10 |
0,05 |
+5,89 |
– |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
7.42 |
0,02 |
9,90 |
0,03 |
+2,48 |
– |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo |
48,91 |
0,15 |
64,41 |
0,19 |
+15,50 |
– |
Đất xây dựng công trình thể thao |
19,96 |
0,06 |
29,77 |
0,09 |
+9,81 |
– |
Đất dự án năng lượng |
198.09 |
0,60 |
252,15 |
0,76 |
+54,06 |
– |
Đất cho các dự án bưu chính, viễn thông |
0,91 |
0,003 |
2,97 |
0,008 |
+2,06 |
2,5 |
Đất xây dựng khu dự trữ quốc gia |
0,29 |
0,001 |
0,45 |
0,001 |
+0,16 |
2.6 |
Đất có di tích lịch sử văn hóa |
7.71 |
0,02 |
10.71 |
0,03 |
+3,00 |
2.7 |
Chôn lấp, xử lý chất thải |
8.17 |
0,02 |
14.26 |
0,04 |
+6,09 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
|||||
3.1 |
Đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng |
357,35 |
1.08 |
|||
3.2 |
Đất còn lại chưa sử dụng |
1.219,75 |
3,68 |
862,40 |
2,60 |
-357,35 |
4 |
Đất khu kinh tế |
1.634,13 |
4,93 |
1.649,53 |
4,98 |
+15,40 |
5 |
Đất công nghệ cao |
3.63 |
0,01 |
4.14 |
0,01 |
+0,51 |
6 |
Đất đô thị |
2.028,07 |
6.12 |
2.560,70 |
7.73 |
+532,63 |
Ghi chú:
– Diện tích đất nông nghiệp còn bao gồm các loại đất nông nghiệp khác như đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản… Diện tích đất phi nông nghiệp còn bao gồm các loại đất phi nông nghiệp khác như đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sông, suối, lán trại…
– Không tính diện tích đất của khu kinh tế, khu công nghệ cao, đất đô thị khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!