Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của sesua.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "sesua.vn". (Ví dụ: vong tay tram huong sesua.vn). Tìm kiếm ngay
3 lượt xem

Tính từ là gì? Bài tập về tính từ lớp 4, 5 có đáp án

Bắt đầu từ lớp 4 và lớp 5, học sinh được tiếp xúc với nhiều loại từ tiếng Việt khác nhau. Tính từ thường có thể được đề cập trong số đó. Nhằm giúp học sinh và phụ huynh có thêm kiến ​​thức vững chắc, giải bài tập,… mời các bạn cùng NONAZ tìm hiểu tính từ là gì và làm thêm bài tập về tính từ cho học sinh lớp 4, lớp 4. 5 được rồi!

Lớp thực hành từ vựng và câu lớp 4 bao gồm các tính từ và khái niệm tính từ. Bạn có thể đọc sách giáo khoa trực tiếp. Hoặc để thuận tiện hơn, mời các bạn theo dõi nội dung sau đây được chúng tôi kịp thời biên soạn.

Tính từ trong tiếng Việt có nghĩa là gì?

Tính từ là những từ dùng để mô tả đặc điểm hoặc thuộc tính của sự vật, hoạt động, trạng thái, v.v.

Chi tiết hơn, bạn có thể hiểu tính từ là những từ dùng để miêu tả trạng thái, màu sắc, hình dạng của con người, sự vật, hay hiện tượng tự nhiên.

Ngoài ra, tính từ còn là những từ dùng để diễn tả cảm giác, cảm xúc của sự vật, con người.

Trong tiếng Việt, tính từ thường có tính chất gợi ý, gợi liên tưởng cho cả người viết và người nói. Bằng cách này, nó giúp truyền tải nội dung, ý nghĩa, thông tin đến người đọc và người nghe.

Đồng thời, sự ra đời của tính từ còn giúp bổ nghĩa cho đại từ, danh từ và liên từ.

Một số ví dụ cụ thể về tính từ:

  • Ví dụ về tính từ màu sắc: xanh, đỏ, tím, hồng, cam, vàng…
  • Ví dụ về tính từ trạng thái: giận dữ, vui vẻ, vui vẻ, buồn…
  • Ví dụ về tính từ chỉ hình dáng: lùn, cao, mập, gầy…

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, tính từ là một tính từ. Chữ viết tắt của tính từ tiếng Anh là adj.

Tính từ trong tiếng Anh cũng là một loại từ dùng để diễn tả thuộc tính của sự vật, sự việc, hiện tượng.

Ví dụ về các tính từ tiếng Anh là: cẩn thận, thoải mái, nghiêm túc, quan tâm, đất nước…

Để xác định một tính từ tiếng Anh, bạn có thể chú ý đến hậu tố của nó, ví dụ:

  • phước lành
  • tôi có
  • Có thể.
  • Chúng ta
  • giáo phái
  • đa dạng
  • biên tập
  • y
  • Al

Phân loại tính từ tiếng Việt

Có nhiều cách phân loại tính từ tiếng Việt. Tính từ được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên đặc điểm và cách nhận biết chúng khác nhau.

Theo chương trình lớp 4, học sinh sẽ được dạy cách phân loại tính từ thành các loại sau:

  • tính từ chỉ đặc điểm
  • tính từ diễn tả phẩm chất
  • tính từ diễn tả trạng thái
  • tự tính từ
  • Bản thân tính từ không phải là

tính từ chỉ đặc điểm

Tính từ đặc trưng là loại tính từ phổ biến nhất hiện nay. Có thể nói đây là một trong những loại tính từ được sử dụng phổ biến và đa dạng nhất trong giao tiếp.

READ  Link Xem Trực Tiếp Brazil vs Hàn Quốc Vòng 1/8 ngày 6/12/2022

Tính từ đặc trưng được dùng để diễn tả đặc điểm của sự vật hoặc hiện tượng bên trong của chúng. Cụ thể, một vật thể, một con vật, một cái cây, một con người hoặc nó có thể là bất cứ thứ gì có khối lượng tương đương.

Xác định các ký hiệu cho tính từ biểu thị đặc điểm:

  • Tính từ đặc trưng là tính từ mô tả đặc điểm bên ngoài. Bạn có thể quan sát và cảm nhận những đặc điểm này thông qua các giác quan của mình. Ví dụ như béo, gầy, đen, trắng, đậm, nhạt…
  • Tính từ đặc trưng là những tính từ diễn tả tính cách, cảm xúc, đặc điểm tâm lý con người hoặc độ bền, giá trị của đồ vật. Ví dụ như sự giản dị, bền bỉ, trung thực, kiên trì, siêng năng…

tính từ diễn tả phẩm chất

Tính từ chất lượng là tính từ dùng để mô tả các đặc điểm bên trong. Con người không thể sử dụng các giác quan của mình để cảm nhận những đặc điểm này; tuy nhiên, bạn có thể suy ra chúng.

Tính từ định tính thường là những thứ mà người ta viết hoặc nói đến, thể hiện những đặc điểm bên trong của một sự vật, một hiện tượng hoặc một con người.

Nhận biết dấu hiệu của tính từ chỉ chất lượng:

Bạn có thể xác định các tính từ chất lượng bằng vẻ bề ngoài của chúng và người ta phải tổng hợp, phân tích và đưa ra kết luận về chất lượng bên trong.

Ví dụ về tính từ diễn tả phẩm chất: tốt, xấu, tốt, xấu, sâu sắc, nông cạn…

tính từ diễn tả trạng thái

Tính từ trạng thái là những tính từ mô tả trạng thái tự nhiên hoặc tạm thời của một người hoặc vật tại một thời điểm cụ thể.

Tính từ trạng thái cũng đề cập đến những thay đổi về trạng thái của các vật thể, sự kiện hoặc con người trong thời gian thực có thể được quan sát bằng mắt.

Ví dụ về tính từ diễn tả trạng thái: bất tỉnh, im lặng, buồn nôn, hôn mê…

Phân loại tính từ

tự tính từ

Tự tính từ là một tính từ mà người đọc hoặc người viết biết là tính từ ngay cả khi nó đứng một mình. Nó không cần phải được bổ sung hoặc hỗ trợ bởi các từ khác.

Ngoài ra, tính từ thường được dùng để mô tả hình dạng, màu sắc, mùi vị, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật, hiện tượng cụ thể.

Ví dụ về các tính từ tự thân: cay, ngọt, chua, thẳng, vuông, tốt, nhanh, xa, gần,…

Bản thân tính từ không phải là

Tính từ không phải là tính từ là tính từ về bản chất không phải là tính từ. Tuy nhiên, khi sử dụng nó sẽ trở thành một tính từ.

Khi chúng được kết hợp với một danh từ hoặc động từ, chúng được “công nhận” là tính từ. Khi đứng một mình nó không còn là tính từ nữa.

Ví dụ: Rất Quang Dũng.

Chức năng của tính từ là gì?

Tính từ có nhiều chức năng trong câu. Cụ thể, chức năng tính từ là tính từ vị ngữ và tính từ vị ngữ. chi tiết:

READ  Những STT mưa, status mưa buồn cảm xúc, hài hước ý nghĩa

tính từ vị ngữ

tính từ thuộc tính

Tính từ vị ngữ xuất hiện trước danh từ hoặc đại từ. Tính từ thuộc tính là những tính từ đi sau danh từ mà chúng bổ nghĩa và được kết nối với danh từ đó thông qua một liên từ. Tính từ luôn chiếm vị trí vị ngữ trong câu.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm chức năng khác của tính từ:

  • Tính từ có chức năng giải thích nghĩa của câu khi kết hợp với động từ, danh từ hoặc nhiều loại từ khác.
  • Tính từ đóng vai trò bổ ngữ hoặc chủ ngữ trong các câu đơn giản.
  • Một tính từ cũng có thể đóng vai trò là chủ ngữ của một danh từ hoặc một tính từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ của chính câu trước đó.
  • Tính từ có chức năng tăng thêm giá trị nghệ thuật, tính gợi cảm, cảm xúc cho câu.
  • Tính từ còn có chức năng giúp người viết, người đọc hình dung rõ ràng hơn về đặc điểm cảm xúc, màu sắc, thuộc tính của sự vật, sự việc trong văn bản.

Chức năng của tính từ là gì?

Những điều cần lưu ý khi nói về tính từ tiếng Việt

Tính từ không phải là từ khó, tuy nhiên, đối với học sinh tiểu học, các em vẫn mắc một số lỗi cơ bản khi hiểu tính từ là gì và làm bài tập về tính từ, cụ thể như sau:

  • Tôi không hiểu tính từ là gì, cũng không hiểu bản chất của ký hiệu tính từ nên làm sai bài tập.
  • Trong quá trình làm bài, học sinh thêm nghĩa cho một từ bất kỳ mà không hiểu nghĩa của từ đó. Thông thường, tính từ thuộc loại không có tính từ.
  • Không thể phân biệt giữa tính từ và các dạng từ khác, chẳng hạn như động từ hoặc danh từ.

Những điều cần lưu ý khi nói về tính từ tiếng Việt

Bài tập và đáp án tính từ

Bài tập 1 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

câu hỏi:

Tìm tính từ trong đoạn văn cho sẵn (sgk trang 111)

a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, giới thiệu với đồng bào. Ông là một ông già gầy gò, vầng trán cao, đôi mắt sáng và bộ râu thưa thớt. Ông đội chiếc mũ cũ, mặc áo len kaki cao cổ, đi dép cao su màu trắng, bước đi nhanh nhẹn. Lời nói của anh bình tĩnh, ấm áp, ngắn gọn và rõ ràng. (Phóng sự Võ Nguyên Giáp)

b) Vào buổi sáng sớm, bầu trời không một gợn mây. Đêm qua một bàn tay đã rửa sạch bầu trời. Màu mây xám đã nhường chỗ cho màu trắng xanh tựa như màu men sứ. Phía đông, phía trên bờ kè dài ngang tầm mắt, chắn tầm nhìn ra biển, có người nhô lên bốn năm đám mây hồng khổng lồ, điểm xuyết vài đám mây mỡ gà mảnh khảnh. (Pei Xian)

Giải thích: Tính từ trong câu a và b là:

  • Tính từ trong câu a: gầy, cao, sáng, thưa, già, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm tĩnh, ấm áp, chính xác, rõ ràng.
  • Tính từ ở câu b: sáng, sạch, sáng bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to, hiếm, dài, mảnh mai.

Bài tập 2 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

câu hỏi:

Viết câu có sử dụng tính từ

a) Nói về bạn bè hoặc người thân của bạn.

READ  90 là tỉnh nào? Biển số xe 90 là ở đâu? Biển số xe Hà Nam là bao nhiêu?

b) Nói về những điều quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi…)

Mô tả giải pháp:

Câu a: Ông nội mới ốm được một tuần, da đã tái nhợt.

Câu b: Ngọn núi rất cao.

Bài tập 3:

Câu hỏi: Viết 5 câu sử dụng tính từ và cụm tính từ

Mô tả giải pháp:

  1. Lan có một chiếc áo sơ mi mới thật dễ thương.
  2. Tôi bị mê hoặc bởi những khu vườn màu hồng tuyệt đẹp.
  3. Mặt trời đang chói mắt.
  4. Côte d’Azur yên bình.
  5. Hôm nay tôi rất vui vì được cô giáo khen.

Bài tập và đáp án tính từ

Bài tập 4:

câu hỏi:

Trong cụm từ “vẫn linh hoạt”, từ “nhanh nhẹn” thêm nghĩa cho từ nào?

Mô tả giải pháp:

Trong cụm từ “Vẫn du hành với sự nhanh nhẹn”, từ nhanh nhẹn bổ sung thêm ý nghĩa cho từ du lịch.

Bài tập 5:

Câu hỏi: Tìm tính từ dùng để diễn tả bản chất sự vật trong đoạn văn sau:

Nhìn từ trên cao, đường phố Hà Nội nhỏ xinh như những mô hình triển lãm. Những cánh đồng, gò đất, bờ sông được bao phủ bởi những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình thù khác nhau, gợi nhớ đến những bức tranh đầy màu sắc.

Mô tả giải pháp:

Các tính từ dùng để diễn tả bản chất của sự vật trong đoạn văn trên là:

  • nhỏ nhưng đẹp
  • màu xanh lá
  • màu nâu
  • màu vàng
  • trắng
  • giàu có

Dùng sai tính từ trong tiếng Việt

Có một số lỗi phổ biến mà mọi người có thể mắc phải khi sử dụng tính từ trong tiếng Việt. Dưới đây là một số sai lầm phổ biến và cách tránh chúng:

Lỗi vị trí tính từ: Trong tiếng Việt, tính từ thường xuất hiện sau danh từ mà chúng mô tả. Một lỗi thường gặp là đặt tính từ trước danh từ, làm mất đi tính chất ngữ nghĩa của câu. Ví dụ: “Những cây xanh thật đẹp” (đúng) chứ không phải “Những cây xanh thật đẹp” (sai).

Lỗi về số lượng và giới tính: Tính từ phải phù hợp với số lượng và giới tính của danh từ mà nó mô tả. Ví dụ: “Pretty girl” (đúng) thay vì “Xin vui lòng cô gái” (sai). Một lần nữa, “trai đẹp” (đúng) chứ không phải “trai đẹp” (sai).

Tính từ sai dạng: Tính từ trong tiếng Việt có thể thay đổi hình thức cho phù hợp với vị trí, vai trò của chúng trong câu. Một lỗi phổ biến là hình thành tính từ không chính xác. Ví dụ: “Cô gái này làm việc rất chăm chỉ” (đúng) thay vì “Cô gái này làm việc rất chăm chỉ” (sai).

Lỗi áp dụng theo ngữ cảnh: Một tính từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau và được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Tuy nhiên, một lỗi phổ biến là sử dụng tính từ không phù hợp với ngữ cảnh. Ví dụ: “Cái bàn này nặng” (đúng trong ngữ cảnh về trọng lượng của bàn) chứ không phải “Cái bàn này khó” (sai trong bối cảnh về trọng lượng của bàn).

Gần đây, sesua.vn đã biên soạn chi tiết kịp thời về tính từ là gì, cách sử dụng chúng và những lỗi bạn có thể mắc phải. Từ đó, hy vọng mọi người có thể vận dụng linh hoạt nội dung kiến ​​thức để luyện tập tính từ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!