Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của sesua.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "sesua.vn". (Ví dụ: vong tay tram huong sesua.vn). Tìm kiếm ngay
7 lượt xem

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài mới nhất

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất (Ảnh internet)

Ngày 17 tháng 10 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 1560/QĐ-LDTBXH công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/ND-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/ND-CP quy định về nước ngoài người lao động làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

1. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ở cấp trung ương

(1) Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

– Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

READ  Chủ Đề Bảo Vệ Môi Trường

(2) Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công cộng hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

(3) Thành phần và số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP.

– 02 ảnh màu (cỡ 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Đã được cấp giấy phép lao động hợp lệ:

+ Trường hợp mất giấy phép lao động còn hiệu lực thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có tài liệu chứng minh.

– Các tài liệu quy định tại khoản 3 trên đây là bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trừ trường hợp bị mất giấy phép lao động. Trường hợp từ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được công chứng, chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan là thành viên hoặc theo nguyên tắc của nước ngoài. có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. pháp luật.

READ  Số Nguyên Tố Là Gì? Thừa Số Nguyên Tố Là Gì? Bảng Số Nguyên Tố Toán Lớp 6

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài cấp tỉnh

(1) Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc.

– Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc sẽ cấp lại giấy phép. nhân công. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

(2) Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công cộng hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc.

(3) Thành phần và số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP.

– 02 ảnh màu (cỡ 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Đã được cấp giấy phép lao động hợp lệ:

READ  88 Là Tỉnh Nào? Giải Đáp Đầy Đủ Về Mã Biển Số 88 Của Việt Nam

+ Trường hợp mất giấy phép lao động còn hiệu lực thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có tài liệu chứng minh.

– Các tài liệu quy định tại khoản 3 trên đây là bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trừ trường hợp bị mất giấy phép lao động. Trường hợp từ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được công chứng, chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan là thành viên hoặc theo nguyên tắc của nước ngoài. có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. pháp luật.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!