Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của sesua.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "sesua.vn". (Ví dụ: vong tay tram huong sesua.vn). Tìm kiếm ngay
6 lượt xem

Số đếm, Số thứ tự trong tiếng Anh [Cách viết tắt, sử dụng, ghi nhớ]

Ngoài những từ cơ bản về ngày tháng, con số trong tiếng Anh và từ thứ tự trong tiếng Anh cũng đã khơi dậy sự quan tâm của nhiều người. Đối với người học tiếng Anh thì không thể không sử dụng chúng. Tuy nhiên, việc đếm và đếm số thứ tự tưởng chừng đơn giản lại gặp không ít khó khăn đối với người học. Ngoài ra, người học thường nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm trong quá trình sử dụng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp và cung cấp cho các bạn những mẹo nhớ số, từ thứ tự trong tiếng Anh đầy đủ nhất.

Trong tiếng Anh, bạn phải biết hai loại số:

Số đếm trong tiếng Anh – 1 (một), 2 (hai)… được dùng để đếm số lượng.

Số thứ tự tiếng Anh – 1 (thứ nhất), 2 (thứ hai)… được sử dụng để xếp hạng và thứ tự.

Đối với người học tiếng Anh, việc hiểu các con số và con số là một yêu cầu thiết yếu để có thể sử dụng và giao tiếp thành công bằng tiếng Anh. Cụ thể hơn hãy cùng đi sâu vào chi tiết từng loại nhé.

-> Xem thêm: First Name, Middle Name, Last Name, Last Name, First Name là gì?

số tiếng anh [Cardinal numbers]

Đầu tiên bạn cần hiểu rõ các con số. Khi đó, nếu bạn thành thạo việc đọc và viết số bằng tiếng Anh thì quy tắc đọc và viết số thứ tự sẽ đơn giản hơn.

số trong Tiếng Anh là gì?

Số lượng được định nghĩa là một con số cho biết mức độ hiện tượng xảy ra trong một bối cảnh cụ thể. Hay nói cách khác, đếm là số lần trong tiếng Anh.

Các số tiếng Anh từ 1 đến 100…

Để hiểu rõ hơn về cách đọc và viết số bằng tiếng Anh, chúng ta hãy xem một ví dụ minh họa cụ thể nhất. Danh sách các số từ 1 đến 10 và từ 100 đến 1000.

từ 1 đến 10

0 – không/ồ

1 một

2 – hai

3 ba

4 – Bốn

5 – năm

6 – sáu

7 – bảy

8 – tám

9 – chín

10 – 10

Số tiếng Anh từ 10 đến 20

11 – mười một

12 – mười hai

13 – Mười ba

14 – mười bốn

15 – mười lăm

16 – mười sáu

17 – mười bảy

18 – mười tám

19 – mười chín

20 – hai mươi

Làm tròn các số khác đến mười

30 – ba mươi

40 – bốn mươi

50 – năm mươi

60 – sáu mươi

70 – bảy mươi

80 – tám mươi

90 – chín mươi

Đếm từ 100 đến 1000…

100 – một trăm

1.000 – một nghìn

10.000 – mười nghìn

100.000 – Một trăm nghìn

1.000.000 – một triệu

1.000.000.000 – tỷ

Mới đến đây bạn đã nắm được cơ bản về đếm tiếng Anh. Để học những con số này bạn cũng cần phải ghi nhớ chúng giống như bảng chữ cái. Vậy các số còn lại sẽ được đọc và viết như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép chúng lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái qua phải. Ví dụ

36 – ba mươi sáu

92 – chín mươi hai

420 – bốn trăm hai mươi

546——năm trăm bốn mươi sáu

2,345 – hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm

READ  Những bài hát karaoke hay cho nữ dễ hát đúng tâm trạng, ca sĩ

578.372 – Năm trăm bảy mươi tám nghìn ba trăm bảy mươi hai

3.543.968 – ba triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn chín trăm sáu mươi tám.

Số Tiếng Anh 2

-> Xem thêm: Con số may mắn hôm nay là 12 cung hoàng đạo và 12 cung hoàng đạo

Cách nhớ số tiếng Anh

Có lẽ cách tốt nhất để ghi nhớ nó là áp dụng cách học của trẻ mẫu giáo: tập đếm tất cả những thứ bạn nhìn thấy trong cuộc sống thực. Ví dụ: số trứng trong tủ lạnh, số ô tô đang đỗ, số cây trên phố, v.v. Bạn cũng có thể sử dụng flashcards để ghi nhớ, hoặc áp dụng phương pháp “âm thanh tương tự”.

Nếu muốn nhớ lâu, chỉ cần bạn chăm chỉ luyện tập và tiến bộ mỗi ngày thì mọi việc sẽ thành công ngoài mong đợi.

Sử dụng số lượng chỉ trong trường hợp

đếm

Nhà tôi có năm phòng. (Nhà tôi có 5 phòng.)

Tôi có hai con mèo đáng yêu. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)

số điện thoại

Số điện thoại của tôi là 3849854. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)

tuổi

Tôi mười lăm tuổi (Tôi mười lăm tuổi.)

năm sinh

Anh ấy sinh năm 1997 (Anh ấy sinh năm 1997.)

Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989 (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

->> Xem thêm: Ngày tháng trong tiếng Anh

các từ thứ tự trong tiếng anh [Ordinal numbers]

Tiếp theo không gì khác hơn là số sê-ri. Một trong những điều “bối rối” nhất của nhiều người học tiếng Anh. Cách ghi nhớ: “Số sê-ri cho biết thứ tự của các món hàng” – số thứ tự cho biết bên trong có gì.

từ thứ tự tiếng anh 1

từ thứ tự trong tiếng Anh là gì?

Bạn đã bao giờ thắc mắc thứ tự các từ trong tiếng Anh là gì chưa? Trên thực tế, có rất nhiều người đang tìm kiếm câu hỏi này. Do đó, số thứ tự được định nghĩa là số dùng để sắp xếp các đồ vật hoặc sự kiện theo thứ tự và chỉ ra vị trí của một đồ vật hoặc sự kiện trong một danh sách cụ thể.

hình minh họa

Ví dụ 1: Một gia đình có 5 người con. A là con thứ nhất, B là con thứ hai, C là con thứ ba…đây là số thứ tự.

Ví dụ 2: Danh sách lớp được sắp xếp theo alpha b, có 48 người, được đánh số từ 1 đến 48.

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Như định nghĩa nêu rõ, các từ thứ tự tiếng Anh được sử dụng để tính thứ hạng. Về cơ bản, chúng ta có 3 quy tắc viết số thứ tự trong tiếng Anh: Đếm + “th”.

Thông thường, số thứ tự trong tiếng Anh bao gồm hai phần: viết chúng thành số tương ứng, sau đó thêm đuôi “th” vào sau số đó. Nhưng xin vui lòng lưu ý ví dụ này và tiếp tục trước.

– Số 6: Thứ sáu – Số 7: Thứ bảy – Số 16: Thứ mười sáu

Số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 10

1 – đầu tiên

2 giây

3 – thứ ba

4 – thứ tư

5 – thứ năm

6 – Thứ sáu

7 – thứ bảy

8 – thứ tám

9 – thứ chín

10 – thứ mười

Nếu tinh ý, bạn có thể dễ dàng nhận ra các trường hợp đặc biệt ở đây, trong đó có các số 1, 2, 3, 5, 9. Đây là câu hỏi về chính tả và về cách viết tắt theo thứ tự, còn bạn thì sao? Khi được biểu thị ở dạng số liệu, hai chữ cái cuối cùng của từ viết được thêm vào số thứ tự. Đây cũng là cách viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh. như sau:

READ  First name, Middle name, Surname, Last name, Given name là gì?

– Tất cả các số kết thúc bằng số 1 đều kết thúc bằng chữ st;

– Mọi số tận cùng bằng số 2 đều kết thúc bằng nd;

– Mọi số tận cùng bằng số 3 đều kết thúc bằng thứ;

– Tất cả các số còn lại sẽ kết thúc bằng chữ th.

hình minh họa

Vị trí số 1 – Vị trí số 1

Ngày 22 – 22

103 – một trăm lẻ ba

ngày 34 đến ngày 34

Nhưng vẫn có những trường hợp ngoại lệ, đó là ba số 11, 12, 13 lần lượt là thứ mười một, mười hai, mười ba và kết thúc bằng chữ th.

Số 11-11

Số 12 – Số 12

Số 13 – Số 13

Bạn thấy đấy, viết quy tắc không phức tạp lắm phải không? Tuy nhiên, bạn phải chú ý khi luyện nghe tiếng Anh để tránh nghe nhầm. Một cách hiệu quả để biết một số là số đếm hay số thứ tự là dựa vào ngữ cảnh của bài học.

Dưới đây tôi đã chuẩn bị một bảng tóm tắt các từ thứ tự thông dụng trong tiếng Anh để bạn hiểu trực quan. Từ viết tắt đến viết tiếng Anh thông thường.

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh 1

-> Xem thêm: 101+ biệt danh phù hợp với bạn [cho bạn thân] Tiếng Anh cho nam và nữ

Khi nào nên sử dụng số sê-ri?

Khi bạn muốn thể hiện vị trí hoặc cấp bậc

Bạn là người đầu tiên tôi tìm đến để được giúp đỡ

Bạn là người đầu tiên tôi tìm đến để được giúp đỡ.

Khi bạn muốn mô tả vị trí các tầng của một tòa nhà.

Ví dụ: Tôi sống ở tầng chín.

Dịch: Tôi sống ở tầng chín.

Khi bạn muốn mô tả một ngày trong tháng

Ví dụ: Anh ấy tổ chức sinh nhật lần thứ mười lăm của cô ấy trong một nhà hàng sang trọng.

Dịch: Anh ấy tổ chức sinh nhật lần thứ 15 của mình tại một nhà hàng sang trọng.

dưới dạng phân số

– 1/3 → một phần ba – 2 3/5 → hai và ba phần năm Ngoại lệ – 1/2 → một nửa – 1/4 → một phần tư

số thập phân

– 3,8 → ba phẩy tám – 4,25 → bốn phẩy hai năm

chữ số La Mã

Trong tên của các vị vua và hoàng hậu, số thứ tự được viết bằng chữ số La Mã. Trong giao tiếp và viết tiếng Anh, số thứ tự đứng sau tên người: – Charles II – Charles II – Edward VI – Edward VI – Henry VIII – Henry VIII

Cách nhớ thứ tự từ trong tiếng Anh

Tương tự như một số chia sẻ về cách nhớ số tiếng Anh. Đối với số thứ tự, bạn có thể ghi nhớ số thứ tự tiếng Anh một cách tự nhiên bằng cách áp dụng những bài hát vui nhộn dưới đây.

– Số 1 Số 1 – Bài hát: Ngày 1 tháng 5 – Yao Siting – Một bài hát nhẹ nhàng gợi nhớ ngày đầu tiên của tháng 5 – Số 2 Số 2 – Bài hát: Ngôi sao thứ hai bên phải – Moira Dela Torre – Một bài hát của chính tôi Soạn. Nhạc indie, giọng hát truyền cảm của Moira mang lại cảm xúc gì cho sinh nhật 18 tuổi của em gái? – Bài hát thứ ba – Bài hát: Thứ ba – Mendum – Thể loại nhạc EDM trẻ trung đầy năng lượng của Trung chắc chắn sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần học tập ngay lập tức. Thứ tư – Bài hát: Ngày 4 tháng 7 – Fall Out Boy – Một bài hát mang âm hưởng Fall Out Boy thực sự giật gân và bốc lửa.

READ  Mơ Thấy Ăn Bánh Là Điềm Gì? Con Số Nào Mang Lại May Mắn?

Số được chỉ định là gì?

Ngoài nội dung trong bài còn có một con số thường gặp trong quá trình học tiếng Anh, đó chính là số chỉ mục.

Định nghĩa của tên là một con số xác định một cái gì đó hoặc được thể hiện dưới dạng tên. Đó có thể là mã zip, số mẫu hoặc số ở mặt sau áo của một cầu thủ bóng đá. Cách ghi nhớ: Danh nghĩa là một cái tên – “Danh nghĩa là một cái tên”.

Lỗi sử dụng số đếm và từ thứ tự trong tiếng Anh

Đếm và số thứ tự là hai khái niệm quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn thường mắc sai lầm khi sử dụng hai khái niệm này. Dưới đây là một số lỗi thường gặp khi sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh:

Sử dụng số đếm thay vì số thứ tự

Số đếm và số thứ tự có cách sử dụng khác nhau. Đếm được sử dụng để đếm số lượng của một thứ gì đó, trong khi số thứ tự được sử dụng để thể hiện thứ tự của một thứ gì đó. Một số người học tiếng Anh thường mắc lỗi khi sử dụng số thay vì số thứ tự, chẳng hạn như nói “I am the one Học sinh trong lớp” thay vì “I am the first school in the class”.

Sử dụng số thứ tự thay vì đếm

Ngược lại với những sai lầm trên, một số người học tiếng Anh lại mắc lỗi sử dụng số thứ tự thay vì đếm, chẳng hạn như nói “I has three books” thay vì “I has three copy of this book”.

Sử dụng sai số thứ tự kết thúc

Có bốn loại kết thúc cho số thứ tự trong tiếng Anh:

-st được sử dụng cho số đếm kết thúc bằng 1 (trừ 11). -rd cho số đếm kết thúc bằng 3 (trừ 13). Có một số trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn như:

-st dành cho số 11 (thứ mười một).

-th được dùng cho số 13 (thứ mười ba).

Cách viết sai số thứ tự

Một số số thứ tự có cách viết đặc biệt, ví dụ:

Khi -th đứng trước một số có chữ số hàng đơn vị là 1 (trừ 11) thì nó được viết là -th.

Khi -th đứng trước một số có chữ số hàng đơn vị là 0, nó được viết là -th.

Sử dụng sai số và số thứ tự cho ngày, tháng, năm

Khi nói hoặc viết ngày tháng, hãy cẩn thận sử dụng đúng số và từ thứ tự. Ví dụ:

Đếm được sử dụng để chỉ số ngày.

Số sê-ri cho biết tháng và năm.

Sử dụng sai số và số thứ tự trong phân số

Khi viết phân số, hãy cẩn thận sử dụng số và số thứ tự đúng. Ví dụ:

Số đếm được sử dụng làm tử số.

Số sê-ri được sử dụng làm mẫu số.

Để tránh mắc phải những sai lầm trên, người học tiếng Anh cần nắm rõ cách sử dụng từ đếm và thứ tự trong tiếng Anh. Ngoài ra, người học cần thực hành thường xuyên để sử dụng số đếm và số thứ tự một cách chính xác.

Phần kết luận

Bài viết tổng hợp thông tin về đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Hy vọng nó sẽ giúp các bạn thành thạo và phân biệt rõ ràng giữa 2 khái niệm này. Nếu không nắm vững được những kiến ​​thức tiếng Anh cơ bản này thì làm sao bạn có thể tự tin sử dụng và học hỏi những kiến ​​thức nâng cao hơn?

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!