Quy chuẩn kỹ thuật thẻ công chức điện tử (Ảnh Internet)
Về vấn đề này, LUẬT HOA NHÚT trả lời như sau:
Quy chuẩn kỹ thuật điện tử về thẻ cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định 838/QĐ-BNV 2023 như sau:
1. Quy định chung về thẻ công chức điện tử
– Thẻ căn cước công chức điện tử là loại thẻ gắn thiết bị điện tử (chip RFID), chứa các thông tin cơ bản của cá nhân cũng như các thông tin liên quan đến cơ quan, đơn vị công tác, chức vụ, chức vụ. tên, chức vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
Thẻ được cấp cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công để sử dụng trong hoạt động công vụ và thực hiện nhiệm vụ; Vào, đi lại, trình bày, kiểm soát giờ làm việc tại các cơ quan, văn phòng, hỗ trợ tinh giản các thủ tục giấy tờ,…
Tùy theo nhu cầu, cán bộ, công chức, viên chức có thể sử dụng các tiện ích khác của thẻ để thuận tiện trong sinh hoạt, khai thác dịch vụ công…; qua đó thúc đẩy hiện đại hóa công sở, nâng cao ý thức trách nhiệm và văn hóa giao tiếp công vụ của công chức, viên chức, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với công chức, viên chức và cải cách hành chính. ; chuyển đổi số, từng bước hình thành công chức, viên chức số, xây dựng Chính phủ số, hành chính số, thành phố thông minh.
– Thông tin in trên thẻ và lưu trong chip được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước.
– Bộ Nội vụ thống nhất quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật dự thảo thẻ và cơ sở dữ liệu thẻ điện tử; Các bộ, ngành, địa phương quản lý phôi thẻ, thẻ điện tử (bao gồm thu hồi thẻ, khóa thẻ) và tổ chức in phôi thẻ; cá nhân hóa, in thẻ phục vụ việc cấp, đổi thẻ cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
– Tùy theo yêu cầu quản lý, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hiện đại hóa văn phòng, các bộ, ngành, địa phương lựa chọn các quy định kỹ thuật trong Quyết định này và các quy định khác có liên quan để áp dụng đối với đối tượng là người lao động, người lao động bán thời gian cấp xã và các đối tượng khác; Mở rộng tính năng, chức năng của thẻ điện tử (tích hợp với dịch vụ thẻ ngân hàng, tích hợp thẻ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, kiểm soát ra vào cơ quan, chấm công điện tử…) phù hợp với tình hình thực tế.
2. Nội dung mặt trước và mặt sau thẻ công chức điện tử
Mặt trước thẻ được in nền màu vàng và hình trống đồng có yếu tố bảo mật, chống giả; Mặt sau in nền đỏ và Quốc huy màu vàng, cụ thể:
* Đằng trước:
– Quốc huy, logo: Quốc huy được in màu theo quy định (bắt buộc đối với đơn vị hành chính) hoặc logo, biểu tượng đối với đơn vị khác.
– Tên cơ quan, đơn vị quản lý: Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng.
– Tên cơ quan, đơn vị sử dụng: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (đơn vị công tác).
– Thông tin cá nhân: Ảnh chân dung (theo quy định); tên đầy đủ; chức vụ, chức danh, vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức.
– Ký hiệu chip: Để phân biệt thẻ công chức, viên chức điện tử (thẻ nhúng chip) với thẻ công chức, viên chức thông thường.
– Mã số thẻ cán bộ, công chức, viên chức có cấu trúc như sau:
[Mã Bộ, ngành, địa phương]+”.”+[Số CCCD]+”.”+[Loại]trong đó,
+ [Mã Bộ, ngành, địa phương] quy định tại Quyết định 20/2020/QD-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương;
+ [Số CCCD]: Số căn cước công dân;
+ [Loại]ký hiệu như sau: “CB” – Cán bộ; “CC” – Công chức; “VC” – Sĩ quan; “XA” – Cán bộ, công chức cấp xã; “XA0” – Hoạt động bán thời gian ở cấp xã; “Hợp đồng” – Hợp đồng lao động, loại khác.
– QR Code (độ dài tối đa của QR Code là 130 ký tự, kích thước 12×12 mm), có các thông tin cơ bản, cách nhau bằng ký tự, bao gồm:
+ Số thẻ (ngẫu nhiên): Độ dài tối đa 4 dạng chữ và số;
+ Họ và tên: Độ dài tối đa 25 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Ngày, tháng, năm sinh: Độ dài tối đa 10 ký tự, định dạng DD/MM/YYYY (ngày/tháng/năm);
+ Giới tính: Độ dài tối đa 3 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Số CCCD: Độ dài tối đa 12 ký tự, định dạng số;
+ Mã cơ quan, đơn vị đang công tác (đơn vị sử dụng): Độ dài tối đa 9 ký tự, định dạng chữ và số;
+ Tên cơ quan quản lý: Độ dài tối đa 30 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Chức vụ, chức danh, chức vụ: Độ dài tối đa 17 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Link (Url) kiểm tra thông tin, trạng thái thẻ (thẻ đang hoạt động, thẻ bị khóa, thẻ bị thu hồi, thẻ hết hạn,…): Độ dài tối đa 20 ký tự, định dạng chữ và số.
– Dòng (kép), tương ứng với các đối tượng theo thứ bậc hành chính: 1) Dòng màu đỏ: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý cấp Sở, cấp Sở và tương đương trở lên (cấp cao); 2) Đường màu xanh đậm: Công chức, viên chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã); 3) Đường xanh: Người làm việc bán thời gian ở cấp xã, hợp đồng lao động và các đối tượng khác.
* Mặt sau:
– Nền đỏ, in Quốc huy in màu vàng theo quy định.
– Tên các bộ, ngành, địa phương màu vàng.
– Thông tin của các tổ chức trung gian thanh toán, tổ chức tín dụng (nếu có).
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!