Ngày 31 tháng 12 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 32/2023/TT-BYT hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Theo đó, hướng dẫn về khám sức khỏe bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Các môn kiểm tra sức khỏe
(1) Các môn kiểm tra sức khỏe:
– Khám sức khỏe cho công dân Việt Nam và người nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam: khám sức khỏe định kỳ; khám phân loại sức khỏe để đi học, đi làm; khám sức khỏe cho học sinh;
– Khám sức khỏe theo yêu cầu;
– Khám sức khỏe cho người Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
(2) Việc khám bệnh tại Chương này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
– Khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần;
– Khám cấp giấy chứng nhận thương tích;
– Khám sức khỏe nghề nghiệp;
– Khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
– Khám sức khỏe theo từng ngành nghề cụ thể.
Quy định mới nhất về khám sức khỏe năm 2024 (Ảnh từ internet)
Chi phí khám sức khỏe
– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khám sức khỏe phải nộp chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp người được khám sức khỏe yêu cầu cấp từ 02 giấy chứng nhận sức khỏe trở lên thì người được khám sức khỏe phải nộp thêm lệ phí cấp giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
– Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ khám sức khỏe
– Hồ sơ khám sức khỏe của người từ 18 (mười tám) tuổi trở lên là giấy chứng nhận khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền trắng, không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
– Phiếu khám sức khỏe đối với người dưới 18 (mười tám) tuổi là giấy chứng nhận khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền trắng, không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp đơn xin khám sức khỏe.
– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự có yêu cầu khám sức khỏe nhưng không đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ thì hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
+ Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
+ Văn bản đồng ý của người nhà bệnh nhân theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023.
– Đối với người khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
+ Sổ khám sức khỏe định kỳ theo Mẫu số 03, Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT;
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi làm việc trong trường hợp khám sức khỏe định kỳ cá nhân hoặc có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc để thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo hợp đồng.
Quy trình kiểm tra sức khỏe
– Người đến khám sức khỏe nộp đơn theo mẫu quy định tại cơ sở khám sức khỏe.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ khám sức khỏe, cơ sở khám sức khỏe sẽ thực hiện các bước sau:
+ Đối chiếu ảnh trong hồ sơ khám sức khỏe với người đến khám sức khỏe;
+ Đóng dấu ảnh sau khi đối chiếu ảnh trong hồ sơ khám sức khỏe với người đến khám sức khỏe theo quy định đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 37 Thông tư 32/2023/TT-BYT;
+ Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ tùy thân hợp lệ của thân nhân người bệnh trong trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 37 Thông tư 32/2023/TT-BYT;
+ Hướng dẫn quy trình khám sức khỏe của đơn vị cho người được khám hoặc người giám hộ của người đó (nếu có);
+ Cơ sở khám sức khỏe xây dựng, ban hành và thực hiện quy trình khám sức khỏe;
+ Trả kết quả và lưu hồ sơ khám sức khỏe.
Nội dung kiểm tra sức khỏe
– Đối với khám sức khỏe cho người từ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc diện phải khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung ghi trong Giấy chứng nhận khám sức khỏe quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.
– Đối với khám sức khỏe cho người dưới 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc diện phải khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung ghi trong Giấy chứng nhận khám sức khỏe quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.
– Đối với khám sức khỏe định kỳ: Kiểm tra theo nội dung ghi trong sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Mẫu số 03, Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.
– Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ sẽ được bác sĩ phụ khoa khám theo danh mục quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.
– Phải khám đầy đủ các nội dung theo từng chuyên khoa. Trường hợp khó, cần hội chẩn hoặc xét nghiệm cận lâm sàng để khẳng định chẩn đoán và mức độ bệnh tật, tàn tật làm cơ sở phân loại sức khỏe.
– Trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu thì chỉ khám và kết luận theo từng chuyên khoa theo yêu cầu, không phân loại sức khỏe.
Phân loại sức khỏe
– Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe đối với người khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Dựa trên kết quả khám chuyên khoa, bác sĩ chuyên khoa thực hiện khám ghi rõ bệnh tật, khuyết tật thuộc chuyên khoa khám và phân loại sức khỏe theo chuyên khoa được phân công.
– Căn cứ vào kết quả khám từng chuyên khoa, người hành nghề được cơ sở khám sức khỏe phân công kết luận phân loại sức khỏe và ký giấy chứng nhận khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ (sau đây gọi là người kết luận) thực hiện kết luận phân loại sức khỏe như sau:
+ Phân loại sức khỏe đối với người khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển dụng và khám sức khỏe định kỳ cho người lao động;
+ Trường hợp người đi khám sức khỏe có bệnh tật, khuyết tật thì người kết luận sẽ tư vấn phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu đi khám, điều trị.
– Sau khi phân loại sức khỏe, người kết luận phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu cơ sở khám sức khỏe vào Giấy chứng nhận khám sức khỏe hoặc Sổ khám sức khỏe định kỳ. Con dấu được sử dụng trong các giao dịch chính thức của cơ sở khám sức khỏe theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
– Đối với trường hợp khám sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành hoặc công nhận thì việc phân loại sức khỏe được căn cứ theo quy định của tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đó.
– Đối với trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu nhưng không khám đầy đủ các chuyên khoa theo phiếu khám sức khỏe quy định tại Thông tư 32/2023/TT-BYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi thực hiện khám sức khỏe chỉ khám và kết luận đối với từng chuyên khoa theo yêu cầu của người được khám sức khỏe và không phân loại sức khỏe.
Cấp và lưu trữ giấy chứng nhận sức khỏe
– Giấy chứng nhận khám sức khỏe được cấp 01 (một) bản cho người đi khám sức khỏe và 01 bản lưu tại cơ sở khám sức khỏe. Thời hạn lưu giữ Giấy chứng nhận khám sức khỏe được thực hiện theo quy định tại Mục 20, Nhóm 01 Văn bản về khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng ban hành kèm theo Thông tư 53/2017/TT-BYT. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ được lưu giữ tại đơn vị quản lý người đi khám sức khỏe.
– Trường hợp người khám sức khỏe có yêu cầu cấp nhiều giấy chứng nhận khám sức khỏe thì cơ sở khám sức khỏe phải sao y các giấy chứng nhận khám sức khỏe. Việc sao y thực hiện theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
– Thời hạn nộp giấy chứng nhận sức khỏe và sổ khám sức khỏe định kỳ:
+ Đối với khám sức khỏe cá nhân: cơ sở khám sức khỏe phải trả Giấy chứng nhận khám sức khỏe và Sổ khám sức khỏe định kỳ cho người khám sức khỏe trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi kết thúc việc khám sức khỏe, trừ trường hợp phải khám, xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người khám sức khỏe;
+ Đối với khám sức khỏe theo nhóm theo hợp đồng: cơ sở khám sức khỏe trả lại giấy chứng nhận khám sức khỏe và sổ khám sức khỏe định kỳ cho người khám sức khỏe theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
– Giá trị sử dụng của giấy chứng nhận sức khỏe, kết quả khám sức khỏe định kỳ:
+ Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe;
+ Kết quả khám sức khỏe định kỳ có giá trị theo quy định của pháp luật.
Trên đây là những hướng dẫn cơ bản về khám sức khỏe, xem hướng dẫn chi tiết hơn tại Thông tư 32/2023/TT-BYT.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!
- Cách chọn bánh chưng Tết an toàn nhất cho sức khỏe
- Tên quân đoàn Free Fire đẹp cho nam, nữ bao ngầu, chất
- 21 là tỉnh nào? Biển số xe 21 là ở đâu? Biển số xe ở Yên Bái là bao nhiêu?
- Cách bảo quản nhãn tươi ngon mách đủ mẹo từ A đến Z
- 49 là tỉnh nào? Biển số xe 49 là ở đâu? Biển số xe Lâm Đồng là bao nhiêu?