“Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống, sinh sống thường xuyên, lâu dài ở một nơi nhất định. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, vô thời hạn ở một nơi nhất định, cụ thể là nơi cư trú. Công dân đã đăng ký nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi thường trú và đã đăng ký tạm trú.
1. Thường trú và các vấn đề liên quan
1.1. Nơi thường trú trong các văn bản pháp luật hiện hành
Nơi thường trú được Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam xác định tại Nghị quyết số 06/2004/NQ-UBTVQH11 “Văn bản hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú”:
- Là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, vô thời hạn tại một địa chỉ cố định và có đăng ký hộ khẩu thường trú.
1.2. Đặc điểm của thường trú
Nơi thường trú có những đặc điểm sau:
- Là nơi công dân sinh sống liên tục, ổn định, không có thời hạn tại một địa chỉ cụ thể.
- Công dân đã đăng ký thường trú tại địa chỉ đó theo quy định của pháp luật (tại cơ quan Công an cấp huyện, cấp xã nếu là nơi cư trú hoặc tại Cơ quan đại diện ngoại giao đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu là nơi cư trú ở nước ngoài).
- Thông thường, nơi thường trú là nơi công dân có nhà ở, sinh hoạt đầy đủ, có các mối quan hệ xã hội và các điều kiện giao dịch thường xuyên khác.
- Có thể có nhiều hơn một nơi thường trú nếu được đăng ký và đáp ứng các yêu cầu pháp lý.
1.3. Sự khác biệt giữa thường trú và thường trú, tạm trú
đặc trưng | Nơi cư trú | Nơi cư trú | Nơi trú ẩn |
---|---|---|---|
Thời gian | không xác định | Không xác định | Có một thời hạn |
Thiên nhiên | Ổn định | Có thể thay đổi | Tạm thời |
Đăng ký | Có (bắt buộc) | Có thể (tùy theo nhu cầu) | Chỉ áp dụng khi sống ngoài nơi thường trú/nơi thường trú |
Mục đích | Sống lâu dài | Sống bình thường | Sống tạm bợ |
2. Công dân có nhiều hơn một nơi thường trú
2.1. Điều kiện có nhiều nơi thường trú
Để được coi là có nhiều nơi thường trú, công dân phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Công dân phải có nhà ở thường trú tại các địa chỉ khác nhau.
- Công dân phải sinh sống thực tế, ổn định tại địa chỉ đó, được ghi chép theo quy định của pháp luật.
- Công dân phải đăng ký thường trú/tạm trú theo quy định của pháp luật tại địa chỉ đó.
2.2. Quyền và trách nhiệm khi có nhiều nơi thường trú
Phải:
- Được hưởng các quyền công dân, quyền ứng cử, quyền bầu cử và các quyền công dân khác theo quy định của pháp luật ở mọi nơi thường trú.
- Được hưởng các dịch vụ công, trợ giúp xã hội và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật ở mọi nơi thường trú.
- Được bảo vệ quyền dân sự, quyền con người theo quy định của pháp luật ở mọi nơi thường trú.
Trách nhiệm:
- Phải thực hiện nghĩa vụ công dân, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, chính sách tại nơi thường trú.
- Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm pháp luật mà mình thực hiện tại nơi thường trú.
- Phải bảo đảm cung cấp thông tin về nơi thường trú khi tham gia giao dịch, hoạt động khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền.
2.3. Thủ tục đăng ký khi có nhiều hơn một nơi thường trú
Để đăng ký nhiều nơi thường trú, công dân cần thực hiện các thủ tục sau:
Đối với nơi thường trú chính:
- Cập nhật thông tin mới về địa chỉ thường trú của bạn tại cơ quan công an huyện/xã nơi bạn cư trú.
- Xuất trình giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) và giấy tờ chứng minh nơi cư trú hợp pháp (sổ hộ khẩu, hợp đồng thuê nhà,…) để xác minh.
- Ký tờ khai đăng ký cư trú theo mẫu quy định.
Đối với nơi thường trú thứ cấp:
- Nộp hồ sơ xin cấp tạm trú tại cơ quan công an huyện/xã nơi bạn cư trú.
- Xuất trình giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD), sổ hộ khẩu gốc (hoặc bản sao trích lục hộ khẩu) và giấy tờ chứng minh nơi cư trú hợp pháp (hợp đồng mua bán/cho thuê nhà, hợp đồng lao động, v.v.) để đối chiếu.
- Ký cam kết thực hiện đúng quy định về cư trú theo mẫu quy định.
3. Đăng ký hộ khẩu và thường trú
3.1. Hồ Khẩu là gì?
Đăng ký hộ khẩu là một loại sổ đăng ký hành chính quản lý thành phần nhân khẩu học của từng hộ gia đình theo từng địa chỉ cư trú. Sổ hộ khẩu do cơ quan công an huyện, xã nơi cư trú cấp và quản lý.
3.2. Mối quan hệ giữa đăng ký hộ khẩu và thường trú
Nơi thường trú và hộ khẩu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thường là:
- Nơi thường trú được xác định tại địa chỉ ghi trong hộ khẩu.
- Người thường trú phải có hộ khẩu tại nơi thường trú.
3.3. Các trường hợp không đăng ký hộ khẩu tại nơi thường trú
Tuy nhiên, có một số trường hợp công dân có nơi thường trú nhưng không có hộ khẩu tại nơi thường trú, bao gồm:
- Công dân sống với chủ hộ nhưng không có quan hệ hộ khẩu (ở chung).
- Công dân thuê nhà trọ, ký túc xá, khách sạn,… nhưng không có đủ thời gian để đăng ký tạm trú tại địa chỉ đó.
- Công dân ở cùng người thân nhưng chưa làm thủ tục cập nhật thông tin hộ khẩu.
- Người dân chuyển đi nơi khác sinh sống nhưng chưa kịp làm thủ tục chuyển hộ khẩu.
4. Tạm vắng, từ bỏ nơi thường trú
4.1. Vắng Mặt Tạm Thời Thường Trú
Công dân có thể tạm thời rời khỏi nơi thường trú trong một thời gian nhất định với thời gian tối đa là 6 tháng. Trong thời gian tạm vắng, công dân phải khai báo tạm vắng với cơ quan Công an huyện, xã nơi thường trú.
4.2. Từ bỏ nơi thường trú
Công dân có thể rời khỏi nơi thường trú vì một trong những lý do sau:
- Chuyển hộ khẩu sang địa chỉ khác.
- Đã vắng mặt tại nơi thường trú liên tục từ 6 tháng trở lên mà không khai báo tạm vắng.
- Bị tuyên bố mất tích theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chết.
4.3. Thủ tục tạm vắng và từ bỏ nơi thường trú
Vắng mặt tạm thời:
- Chuẩn bị giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) và sổ hộ khẩu gốc (hoặc bản sao trích lục hộ khẩu).
- Đến cơ quan công an huyện/xã nơi bạn thường trú để làm thủ tục khai báo tạm vắng.
- Ký tờ khai tạm vắng theo mẫu quy định.
- Nộp bản gốc sổ hộ khẩu hoặc bản sao trích lục hộ khẩu.
Xóa hộ khẩu:
- Chuẩn bị giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) và sổ hộ khẩu gốc (hoặc bản sao trích lục hộ khẩu).
- Đến cơ quan công an huyện/xã nơi bạn thường trú để làm thủ tục xóa hộ khẩu.
- Ký tờ khai xóa hộ khẩu theo mẫu quy định.
- Sổ hộ khẩu sẽ được cắt góc, ghi rõ lý do rời khỏi hộ khẩu.
5. Quy trình đăng ký và quản lý thường trú
5.1. Người chịu trách nhiệm đăng ký thường trú
Người có trách nhiệm đăng ký thường trú là người từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Để đăng ký thường trú, họ cần tuân thủ các quy định sau:
- Cung cấp thông tin chính xác về địa chỉ thường trú của bạn.
- Xuất trình giấy tờ tùy thân (CMND hoặc CCCD) và giấy tờ chứng minh nơi cư trú hợp pháp.
- Thực hiện đúng trình tự, thủ tục đăng ký do cơ quan công an quy định.
5.2. Quy trình đăng ký thường trú
Quy trình đăng ký thường trú bao gồm các bước cơ bản sau:
- Chuẩn bị tài liệu:
- Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD).
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với chủ hộ nếu có.
- Các giấy tờ khác liên quan đến nơi cư trú.
- Điền vào mẫu đăng ký:
- Điền thông tin vào mẫu đăng ký thường trú do cơ quan công an cung cấp.
- Nộp:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan công an huyện/xã theo địa chỉ thường trú.
- Xác minh thông tin:
- Cơ quan công an sẽ xác minh thông tin trong hồ sơ để kiểm tra tính chính xác của nó.
- Cấp giấy chứng nhận:
- Sau khi hoàn tất quá trình xác minh, cơ quan công an sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký thường trú cho người đó.
5.3. Quy trình quản lý thường trú
Sau khi đăng ký thường trú, người dân cần thực hiện các quy định về quản lý nơi cư trú. Quy trình quản lý thường trú bao gồm:
- Khai báo thay đổi thông tin: Khi có thay đổi về thông tin cá nhân, địa chỉ cư trú người dân cần khai báo, cập nhật thông tin cho cơ quan công an địa phương.
- Tuân thủ các quy định cư trú: Mọi người cần tuân thủ tất cả các quy định cư trú của địa phương và không di chuyển địa chỉ mà không có thông báo hoặc sự cho phép.
- Tham gia quản lý an ninh trật tự: Hỗ trợ cơ quan công an giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương, thông tin về vấn đề an toàn cho người dân sinh sống tại đó.
Kết luận
Trong bài viết này chúng ta đã tìm hiểu các quy định về thường trú, đăng ký hộ khẩu theo pháp luật Việt Nam. Đăng ký và quản lý thường trú không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là quyền của mỗi công dân. Bảo vệ quyền công dân, quyền con người là yếu tố quan trọng được pháp luật chú trọng. Đồng thời, thực hiện đúng thủ tục, quy trình khi đăng ký thường trú giúp tạo dựng một cộng đồng văn minh, hòa bình và phát triển.
Nếu có thắc mắc vui lòng gửi về số HOTLINE 09633458xxx hoặc địa chỉ email tuyengiaothudo.vn@gmail.com để được giải đáp. Trân trọng!
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!