Mã vạch sản phẩm hay còn gọi là UPC là mã dùng để xác định nguồn gốc của sản phẩm để người tiêu dùng có thể nhận biết được nguồn gốc của sản phẩm. Mã vạch sẽ giúp chúng ta yên tâm hơn khi biết sản phẩm đến từ đâu. Vậy làm cách nào để xem mã vạch trên sản phẩm? Để tham gia sesua.vn, vui lòng tham khảo chi tiết sau.
Mã vạch trên sản phẩm là gì?
Mã số trên sản phẩm là sự thể hiện rõ ràng các thông tin trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được.
Mã vạch trên sản phẩm là gì?
Ban đầu, mã vạch lưu trữ dữ liệu dựa trên chiều rộng của các dải in song song và khoảng cách giữa chúng, nhưng giờ đây chúng còn được in theo dạng chấm, vòng tròn đồng tâm hoặc ẩn trong ảnh.
Mã vạch có thể được đọc bằng thiết bị quét quang học gọi là đầu đọc mã vạch hoặc chúng có thể được quét từ hình ảnh bằng phần mềm chuyên dụng.
Nội dung của mã vạch là các thông tin về sản phẩm như: quốc gia đăng ký mã vạch, tên công ty, lô hàng, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin kích thước sản phẩm, địa điểm kiểm tra…
Lịch sử của mã vạch
Năm 1948, chủ tịch một công ty kinh doanh thực phẩm mơ ước tự động hóa việc kiểm tra toàn bộ quy trình. Biết được mong muốn này, sinh viên Đại học Drexel Norman Joseph Woodland và Bernard Silver đã nảy ra ý tưởng.
Ý tưởng đầu tiên của họ là sử dụng mã Morse để in các đường thẳng đứng rộng hoặc hẹp. Sau đó, họ chuyển sang mã vạch dưới dạng “chấm đen” với các vòng tròn đồng tâm. Bằng sáng chế cho thiết bị và phương pháp phân loại được Văn phòng Sáng chế Hoa Kỳ cấp vào năm 1952.
Áp dụng mã vạch cho sản phẩm
Mã vạch được sử dụng khi đồ vật cần được đánh số và cung cấp thông tin liên quan cho quá trình xử lý của máy tính. Thay vì nhập chuỗi dữ liệu vào phần nhập liệu của máy tính, người vận hành chỉ cần quét mã vạch bằng đầu đọc mã vạch. Chúng cũng hoạt động tốt trong các tình huống hoàn toàn tự động, chẳng hạn như xử lý hành lý tại sân bay.
Dữ liệu chứa trong mã vạch khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng. Trong trường hợp đơn giản nhất, một chuỗi số nhận dạng đóng vai trò là chỉ mục trong cơ sở dữ liệu nơi lưu trữ tất cả các thông tin khác. Mã EAN-13 và UPC phổ biến trong ngành bán lẻ hoạt động theo cách này.
>> Tham khảo: Quét mã vạch trực tuyến và xem dễ dàng trên điện thoại di động
Mã vạch sản phẩm có ý nghĩa gì?
Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều phải có mã vạch. Mã vạch được ví như “chứng minh thư” của hàng hóa, giúp chúng ta phân biệt nhanh chóng và chính xác các loại hàng hóa. Mã vạch của một sản phẩm bao gồm hai phần: phần mã sản phẩm để con người nhận biết và phần mã vạch chỉ được sử dụng bởi máy tính và máy quét. Đọc và đưa vào quản trị hệ thống.
Hiện nay ở Việt Nam hầu hết các sản phẩm trên thị trường đều áp dụng tiêu chuẩn mã vạch EAN của Tổ chức đánh số vật thể quốc tế – EAN International. Có tổng cộng 13 con số, được chia làm 4 nhóm. Cấu trúc và ý nghĩa của chúng như sau từ trái qua phải (như sau). hiển thị bên dưới). :
- Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu tiên là mã quốc gia (vùng).
- Nhóm 2: Bốn chữ số tiếp theo là mã công ty.
- Nhóm 3: Năm chữ số tiếp theo là mã sản phẩm.
- Nhóm 4: Chữ số cuối cùng (bên phải) là số séc.
Cách xem mã vạch trên sản phẩm
Bước 1: Nhìn 3 chữ số đầu tiên của mã vạch và so sánh với bảng hệ thống mã vạch tiêu chuẩn bên dưới để biết được quốc gia xuất xứ của mặt hàng. (Bảng mã vạch bên dưới).
Cách xem mã vạch trên sản phẩm
Ví dụ: nếu 3 chữ số đầu là 893 thì sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, nếu là 690, 691, 692, 693 thì là của Trung Quốc, 880 là của Hàn Quốc, 885 là của Thái Lan.
Thứ hai: Sau khi biết rõ nguồn gốc, chúng tôi kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch. Nếu việc kiểm tra không hợp lệ thì có cơ sở sơ bộ kết luận đây là hàng giả.
Nguyên tắc kiểm tra mã vạch sản phẩm
Lấy tổng các số chẵn nhân với 3 rồi cộng tổng các số lẻ (trừ số thứ 13 là số cần kiểm tra, so sánh). Sau đó cộng kết quả vào số thứ 13. Nếu tổng kết thúc bằng 0 thì mã vạch là hợp lệ. Nếu khác 0 thì nghi ngờ ban đầu là mã vạch giả hoặc giả.
Ví dụ: có một hộp đựng ghim, chúng ta sẽ tính xem mã vạch Nhật trên đó có phải là hàng thật hay không?
Nguyên tắc kiểm tra mã vạch sản phẩm
- Tổng các số lẻ (trừ số cuối): A=4+7+5+4+0+4 = 24
- Tổng các số chẵn: B=9+7+6+0+0+1 = 23
- Bây giờ chúng ta lấy: C = A + B*3 = 24+ 23*3= 93
Sau đó cộng số này vào số thứ 13: D=C+7 (chữ số cuối cùng) =93+7=100. Số này có tận cùng bằng 0. Có thể kết luận đây là mã vạch hợp lệ và hàng hóa rõ ràng. nguồn gốc.
Ngoài cách tính trên, thực tế để thuận tiện và nhanh chóng, bạn chỉ cần truy cập vào website http://www.upcdatabase.com/itemform.asp, điền mã vạch và tìm kiếm nếu là mã vạch chuẩn. xuất hiện gồm tên sản phẩm, dung tích, trọng lượng, nước sản xuất.
Vui lòng làm theo các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập vào website: https://www.upcdatabase.com/itemform.asp
Bước 2: Nhập mã vạch 13 chữ số vào ô trống. Nhấp vào “Tìm UPC”
Kết quả: quả thật là từ Nhật Bản
Ngoài ra, nếu bạn sử dụng “smartphone” như Iphone, HTC, Samsung Galaxy… thì có thể tìm hiểu và cài đặt các phần mềm chụp ảnh, quét và nhận dạng mã vạch như Barcode Viet, Scan Life, Barcode Express Pro… check.
Một số vấn đề cần quan tâm
Khi không chắc chắn, bạn nên sử dụng mã vạch để kiểm tra, so sánh độ chính xác của các thông tin ghi trên sản phẩm. Đối với các sản phẩm không được đánh dấu “Made in…, Made by…” hoặc được viết bằng ngôn ngữ của quốc gia không thể đọc được thì việc sử dụng mã vạch để xác định thông tin là rất quan trọng.
Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp tương ứng với từng sản phẩm nói chung là dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên, không có gì là tuyệt đối. Trên thực tế, khi công nghệ ngày càng phát triển, nhiều loại hàng hóa đã bị làm giả, sao chép từng chi tiết từ đầu đến chân, và mã vạch cũng không ngoại lệ.
Vì vậy, ngoài mã vạch, khi kiểm tra hàng hóa, chúng ta cũng cần chú ý đến các yếu tố như hóa đơn, chứng từ, seal chống giả, thông tin nhãn phụ tiếng Việt cho hàng hóa nhập khẩu, hình thức sản phẩm. Đường viền, logo, bao bì, nội dung, bố cục, sự rõ ràng của thông tin sản phẩm phải được ghi chép chi tiết, rõ ràng. Đây chỉ là những bước xác minh sơ bộ, đối với những trường hợp phức tạp cần liên hệ với công ty chủ bản quyền và các bộ phận liên quan để phối hợp xác minh, xác minh, làm rõ.
Bảng mã vạch sản phẩm các nước trên thế giới
Do mã vạch chuẩn EAN được sử dụng phổ biến trên thị trường nên bài viết dưới đây sẽ đề cập đến cách xem mã vạch trên sản phẩm chuẩn mã EAN. Mỗi quốc gia đều có mã vạch riêng và được đăng ký trong hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country). Ba chữ số đầu tiên của mã vạch là quốc gia sản xuất.
Bảng mã vạch sản phẩm các nước trên thế giới
Cụ thể:
- Mã số 000 – 019 – 030 – 039 GS1 là mã vạch của Hoa Kỳ (United States) USA
- Mã 020 – 029 là mã phân phối giới hạn, thường chỉ dành cho sử dụng nội bộ (định nghĩa MO, thường dành cho sử dụng nội bộ).
- Mã 300 – 379 GS1 của Pháp (Pháp)
- Mã 380 GS1: Bulgaria
- Mã 383 GS1: Slovenia
- 385 GS: Croatia
- 387 GS1: Bosnia và Herzegovina
- 400 – 440 GS1: Đức
- 450 – 459 – 490 – 499 GS1: Nhật Bản
- 460 – 469 GS1: Nga
- 470 GS1: Kurdistan
- 471 GS1: Đài Loan
- 480 GS1: Philippin
- 485 GS1: Ác-mê-ni-a
- 489 GS1: Hồng Kông
- 500 – 509 GS1: Vương quốc Anh (Anh)
- 520 GS1: Hy Lạp
- 540 – 549 GS1: Bỉ và Luxembourg
- 560 GS1: Bồ Đào Nha
- 570 – 579 GS1: Đan Mạch
- 590 GS1: Ba Lan
- 599 GS1: Hungary
- 690 – 695 GS1: Trung Quốc (Trung Quốc)
- 730 – 739 GS1: Thụy Điển
- 880 GS1: Hàn Quốc
- 885 GS1: Thái Lan
- 888 GS1: Singapore
- 893 GS1: Việt Nam
Qua những chia sẻ trên, chúng tôi hy vọng giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách xem mã vạch trên sản phẩm, để truy vấn nhanh chóng và chính xác các thông tin như: xuất xứ, hạn sử dụng,… Điều này sẽ giúp chúng ta phân biệt được hàng giả, hàng kém chất lượng và lựa chọn được sản phẩm đảm bảo chất lượng.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!
- Hướng dẫn xếp lương với công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023
- Tìm Hiểu Cơ Cấu Giải Thưởng Xổ Số Miền Trung Chi Tiết Hiện Nay
- Mã vạch Nhật Bản là bao nhiêu? Cách check mã vạch hàng Nhật
- Cách bảo quản dưa hấu được lâu giữ cho hương vị tươi ngon nhất
- Cách làm mồi câu cá đối 100% cắn đơn giản được ngay xô cá to