Lịch nộp tờ khai thuế tháng 1 năm 2024 chi tiết nhất (Ảnh internet)
Về vấn đề này, HOA NHUT LAW trả lời như sau:
1. Lịch nộp tờ khai thuế tháng 01 năm 2024 chi tiết nhất
Lịch trình nộp tờ khai thuế tháng 1 năm 2024 như sau:
STT |
Nội dung |
Loại báo cáo |
Thời gian thực hiện |
Cơ sở pháp lý |
1 |
Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2023 |
Báo cáo hàng tháng |
22/01/2024 |
|
Khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế năm 2019 |
2 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tháng 12 năm 2023 |
Báo cáo hàng tháng |
|
Khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế năm 2019 |
2 |
Nộp thuế môn bài năm 2024 |
Báo cáo định kỳ hàng năm |
Ngày 30 tháng 1 năm 2024 |
Khoản 1, Điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
4 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023 |
Báo cáo hàng quý |
|
Khoản 1 Điều 55 Luật quản lý thuế năm 2019 |
5 |
Tờ khai thuế GTGT quý IV năm 2023 |
Báo cáo hàng quý |
Ngày 31 tháng 1 năm 2024 |
Khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế năm 2019 |
6 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân quý IV năm 2023 |
Báo cáo hàng quý |
Khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế năm 2019
Vì ngày 20 tháng 01 năm 2024 là thứ Bảy (Theo Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự năm 2015, khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ thì thời hạn kết thúc vào cuối ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ đó).
2. Quy định về gia hạn khai thuế
Theo Điều 46 Luật Quản lý thuế năm 2019, quy định về gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
– Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
– Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng, hồ sơ khai thuế quý, hồ sơ khai thuế năm, hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế không quá 30 ngày; nộp hồ sơ khai quyết toán thuế không quá 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
– Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp gia hạn nêu trên.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
3. Hình phạt nộp chậm tờ khai thuế
(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế sau thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1.
(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế chậm từ 31 ngày đến 60 ngày so với thời hạn quy định.
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày;
– Nộp hồ sơ khai thuế sau thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
– Không nộp tờ khai thuế nhưng chưa có số thuế phải nộp;
– Không nộp phụ lục theo quy định tại chế độ quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế chậm quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế hoặc trước khi cơ quan thuế lập biên bản về hành vi nộp hồ sơ khai thuế chậm theo quy định tại Khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế năm 2019.
Trường hợp số tiền phạt áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung tiền phạt quy định tại (4).
Ngoài ra, các biện pháp khắc phục cũng được áp dụng:
– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định nêu trên trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
– Bắt buộc nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Đây là mức phạt đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, mức phạt đối với tổ chức gấp đôi mức phạt đối với cá nhân.
(Khoản 5, Điều 5 và Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!