Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của sesua.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "sesua.vn". (Ví dụ: vong tay tram huong sesua.vn). Tìm kiếm ngay
8 lượt xem

Hướng dẫn xếp lương với công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023

Hướng dẫn xếp lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023

Hướng dẫn xếp lương công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023 (Ảnh từ Internet)

Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 08/2023/TT-BKHDT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, bảng lương đối với ngạch công chức chuyên ngành. thống kê.

1. Chức danh, mã ngạch công chức chuyên ngành thống kê

Chức danh, mã ngạch công chức chuyên ngành theo Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BKHDT bao gồm:

(1) Chuyên viên thống kê cao cấp: Mã số: 23.261

(2) Cán bộ thống kê chính: Mã số: 23.262

(3) Nhân viên thống kê: Mã số: 23.263

(4) Thống kê trung cấp: Mã số: 23.264

(5) Cán bộ thống kê: Mã số: 23.265

2. Nguyên tắc xếp lương của ngạch công chức chuyên ngành thống kê

Nguyên tắc xếp lương trong ngạch công chức thống kê theo Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT như sau:

– Việc bổ nhiệm, xếp lương vào ngạch công chức thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT phải căn cứ vào vị trí công việc, trách nhiệm, nhiệm vụ và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động đảm nhận. sĩ quan.

READ  Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa

– Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức thống kê tương ứng không được gộp bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

3. Hướng dẫn xếp lương công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15 tháng 11 năm 2023

Xếp lương thống kê ngạch công chức theo Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT được hướng dẫn như sau:

– Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/ND-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 08/2023/TT-BKHĐT. Nghị định 17/2013/ND-CP như sau:

+ ngạch thống kê cao cấp (mã 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ ngạch thống kê chính (mã 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ ngạch thống kê (mã 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ ngạch thống kê trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

+ Hạng công chức thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

– Việc chuyển lương đối với công chức từ ngạch công chức chuyên ngành đang giữ sang ngạch công chức thống kê chuyên ngành quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức.

READ  Ùm có nghĩa là gì?

– Công chức có ngạch thống kê cao đẳng áp dụng Bảng lương công chức A0 từ trước ngày 15 tháng 11 năm 2023 sẽ được cơ quan có thẩm quyền xét xếp hạng trung cấp (mới). ).

– Công chức có ngạch thống kê trung cấp sẽ áp dụng Bảng lương công chức loại B từ trước ngày 15/11/2023. Nếu đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch thống kê trung cấp (mới) thì cơ quan có thẩm quyền xem xét điều động lên ngạch thống kê trung cấp (mới) áp dụng Bảng lương công chức loại A0 từ ngày 15 tháng 11 năm 2023.

Trường hợp công chức không đủ tiêu chuẩn, điều kiện thăng ngạch thống kê trung cấp (mới) thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét chuyển ngạch thống kê.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!