Ngày 28/8/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2023)
Theo đó, hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Xếp lương cán bộ giáo dục nghề nghiệp
Cán bộ được xếp lương vào chức danh chuyên môn, nghiệp vụ giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/ND-CP, cụ thể như sau. :
– Giảng viên cao cấp giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.01, hệ số lương viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) được áp dụng từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8, 00.
– Giảng viên chính dạy nghề – Mã số: V.09.02.02, hệ số lương viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) được áp dụng từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Giảng viên lý thuyết giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.03, hệ số lương viên chức loại A1 được áp dụng từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
– Giảng viên thực hành giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.04, hệ số lương viên chức loại A0 được áp dụng từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
– Giáo viên dạy nghề cao cấp – Mã số: V.09.02.05, áp dụng hệ số lương loại A3 viên chức nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
– Giáo viên dạy nghề chính – Mã số: V.09.02.06, hệ số lương viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) được áp dụng từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Giáo viên lý thuyết giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.07, hệ số lương viên chức loại A1 được áp dụng từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
– Giáo viên dạy nghề thực hành – Mã số: V.09.02.08, hệ số lương viên chức loại A0 được áp dụng từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
– Giáo viên dạy nghề – Mã số: V.09.02.09, hệ số lương viên chức loại B được áp dụng từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hướng dẫn xếp lương cán bộ giáo dục nghề nghiệp từ ngày 15/10/2023 (Ảnh từ internet)
Chuyển ngạch lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch cán bộ giáo dục nghề nghiệp
Cán bộ đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hiện được xếp ngạch viên chức giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC ngày 8/6/1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Nội vụ); Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC và Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhà giáo trong cơ sở giáo dục đại học Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh chuyên môn giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH sẽ được thanh toán theo hướng dẫn tại Khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, cụ thể như sau:
– Xếp hạng lương giảng viên cao cấp giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.01 đối với cán bộ đang giữ chức danh giảng viên cao cấp – Mã số 15.109 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC hoặc giảng viên cao cấp (hạng I) – Mã V.07.01 .01 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
– Xếp hạng lương giảng viên chính dạy nghề – Mã số: V.09.02.02 đối với cán bộ đang giữ chức danh giảng viên chính – Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học phổ thông, mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC hoặc giảng viên chính (lớp II) – Mã số V.07.01.02 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDDT-BNV.
– Xếp lương giảng viên lý thuyết giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.03 đối với cán bộ đang giữ chức danh giảng viên – Mã số 15.111, giáo viên trung học – Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC hoặc giảng viên (hạng III) – Mã số V.07.01.03 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDDT-BNV.
– Xếp lương giảng viên thực hành giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V.09.02.04 đối với cán bộ đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông (chưa đủ tiêu chuẩn) – Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch Chủ tịch nước 81/2005/TTLT-BNV- BTC.
– Xếp lương giáo viên dạy nghề chính – Mã số: V.09.02.06 đối với cán bộ đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông – Mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC.
– Xếp lương giáo viên lý thuyết dạy nghề – Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở – Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC.
– Xếp lương giáo viên dạy nghề thực hành – Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở (chưa đủ tiêu chuẩn) – Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch Chủ tịch nước 81/2005/TTLT-BNV- BTC.
– Xếp lương giáo viên dạy nghề – Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở (chưa đủ tiêu chuẩn) – Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!