Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của sesua.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "sesua.vn". (Ví dụ: vong tay tram huong sesua.vn). Tìm kiếm ngay
7 lượt xem

Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập năm 2023 của Bộ Y tế

Bộ Y tế hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập năm 2023

Bộ Y tế hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập năm 2023 (Ảnh internet)

Đối tượng kê khai tài sản, thu nhập năm 2023 của Bộ Y tế

Ngày 08 tháng 11 năm 2023, Bộ Y tế ban hành Quyết định 4137/QĐ-BYT về Kế hoạch kê khai, công khai báo cáo tài sản, thu nhập hằng năm và báo cáo bổ sung năm 2023.

**Những người có nghĩa vụ kê khai, công khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung vào năm 2023 như sau:

(1) Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ:

(1.1) Người có nghĩa vụ khai báo hằng năm:

– Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.

– Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bộ.

– Công chức giữ chức vụ: Kế toán, Thanh tra.

(1.2) Đối tượng có nghĩa vụ kê khai bổ sung: Cán bộ, công chức là đối tượng có nghĩa vụ kê khai bổ sung khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản (1.1).

(2) Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ:

(2.1) Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm:

– Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên làm việc trong một số lĩnh vực được xác định theo danh mục tại Phụ lục III, Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

– Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

(2.2) Người có nghĩa vụ khai bổ sung:

Người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên có nghĩa vụ kê khai bổ sung khi trong năm có biến động về tài sản, thu nhập có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản (2.1).

READ  Tokbokki Là Gì? Nguồn Gốc Và Cách Làm Tokbokki Tại Nhà Đơn Giản Nhất

**Mẫu kê khai tài sản, thu nhập:

– Khai báo hằng năm: Thực hiện theo Mẫu, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

– Kê khai bổ sung: Theo Mẫu, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập có trách nhiệm kê khai theo Mẫu và lập 02 bản kê khai nộp cho phòng Tổ chức cán bộ đơn vị hoặc cá nhân được thủ trưởng đơn vị phân công tiếp nhận bản kê khai.

**Thời hạn nộp hồ sơ: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Tổ chức kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung vào năm 2023.

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng lao động có nghĩa vụ kê khai:

– Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung theo quy định của pháp luật (Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ) gửi Cơ quan Kiểm soát tài sản, thu nhập (Thanh tra Bộ Y tế) để tổng hợp, báo cáo.

– Xây dựng kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập phải đảm bảo yêu cầu của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định 130/2020/NĐ-CP, trong đó phải phản ánh đầy đủ thông tin về số lượng người có nghĩa vụ kê khai của đơn vị, thời gian hoàn thành bản kê khai; thời gian tiếp nhận, xem xét bản kê khai; hình thức tổ chức công khai bản kê khai và thời hạn hoàn thành việc công khai theo hình thức đã lựa chọn.

+ Đơn vị chủ quản: Đơn vị.

+ Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15 tháng 11 năm 2023.

2. Căn cứ danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập đã được thủ trưởng đơn vị lập và phê duyệt, tổ chức hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập cho người có nghĩa vụ kê khai hằng năm hoặc kê khai bổ sung. Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai 02 bản theo mẫu, ký, ghi rõ họ tên vào từng trang tờ khai và gửi tờ khai đến cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai.

READ  Biển Số Xe 75 Thuộc Tỉnh Nào? Khám Phá Chi Tiết Về Thừa Thiên Huế

– Đơn vị chủ quản: Đơn vị.

– Thời gian hoàn thành: Trước ngày 22/11/2023.

3. Tiếp nhận, xem xét và kiểm tra các tờ khai tài sản và thu nhập

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Y tế có trách nhiệm tiếp nhận, mở mã số tiếp nhận, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng mẫu, không đầy đủ nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

– Đơn vị chủ quản: Đơn vị.

– Thời gian hoàn thành: Trước ngày 29 tháng 11 năm 2023.

4. Bàn giao và quản lý kê khai tài sản, thu nhập

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm rà soát, kiểm tra bản kê khai và nộp 01 bản kê khai cho Cơ quan Quản lý tài sản, thu nhập (Thanh tra Bộ Y tế); nộp 01 bản kê khai cho cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai (Vụ Tổ chức – Cán bộ – Bộ Y tế).

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và lưu trữ 01 bản kê khai theo phân cấp.

– Đơn vị chủ quản: Đơn vị.

– Thời gian hoàn thành: Trước ngày 19 tháng 12 năm 2023.

5. Bàn giao bản khai của người có nghĩa vụ kê khai cho cơ quan cấp trên quản lý.

– Bàn giao bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Kiểm tra Trung ương theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập và Chỉ thị số 03-HD/UBKTTW ngày 03/11/2022 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc thực hiện một số điều của Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

READ  22 nội dung nổi bật dự thảo Luật Đất đai sửa đổi, dự kiến thông qua tháng 01/2024

– Bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra Chính phủ theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

+ Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ

+ Thời gian hoàn thành: Theo thời gian do Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Thanh tra Chính phủ yêu cầu.

6. Kê khai tài sản, thu nhập công khai

6.1. Tổ chức công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP. Lưu ý: nếu công khai theo hình thức niêm yết thì phải ghi biên bản, ghi rõ nội dung bản kê khai đã niêm yết, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn. Trường hợp công khai tại cuộc họp thì phải ghi biên bản đúng thành phần, ghi đầy đủ nội dung theo hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

– Đơn vị chủ quản: Đơn vị.

– Thời gian hoàn thành: Theo thời gian quy định tại Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

6.2. Việc kê khai tài sản, thu nhập của Bộ trưởng, Thứ trưởng được thực hiện tại cuộc họp có sự tham gia của lãnh đạo cấp Vụ, Phòng và tương đương trở lên.

– Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.

– Thời gian hoàn thành: Trước ngày 19 tháng 12 năm 2023.

7. Báo cáo kết quả thực hiện kê khai, công khai tài sản, thu nhập.

7.1. Báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập về Bộ Y tế (thông qua Thanh tra Bộ) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.

– Đơn vị chủ quản: Đơn vị.

– Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20 tháng 12 năm 2023.

7.2. Báo cáo kết quả tổ chức công bố của Bộ Y tế với Thanh tra Chính phủ.

– Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ

– Thời gian hoàn thành: Theo thời gian do Thanh tra Chính phủ yêu cầu.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!