Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của sesua.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "sesua.vn". (Ví dụ: vong tay tram huong sesua.vn). Tìm kiếm ngay
15 lượt xem

Đường đôi là gì?

“Đường đôi” là đường có chiều đi và chiều về được phân cách bằng dải phân cách. Không thể băng qua đường hoặc đi trên dải phân cách. Dải phân cách có thể là lề đường, lan can, bê tông hoặc dải đất.

Lợi ích của đường đôi

Vạch kẻ đường đôi là gì và mức phạt vi phạm vạch kẻ đường như thế nào?

1. Tăng cường an toàn giao thông

  • Vách ngăn vật lý ngăn chặn sự đối đầu của xe, giảm thiểu nguy cơ va chạm trực diện.
  • Giảm nguy cơ chuyển làn và vượt xe không an toàn tại các giao lộ.

2. Cải thiện tuần hoàn

  • Đường đôi cho phép các phương tiện di chuyển theo hai hướng riêng biệt, tránh được các nút giao cắt, xung đột.
  • Giảm ùn tắc giao thông và rút ngắn thời gian di chuyển.

3. Tăng năng lực đường bộ

  • Đường đôi tăng gấp đôi công suất đường ray khi so sánh với đường một chiều có cùng kích thước.
  • Có thể phục vụ lưu lượng giao thông lớn hơn mà không ảnh hưởng đến sự an toàn và hiệu quả.

4. Giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn

  • Đường đôi giúp giảm số lượng phương tiện chạy chậm và dừng, từ đó giảm khí thải và tiếng ồn.
  • Dải phân cách tạo khoảng đệm giữa các làn đường, giúp hấp thụ âm thanh và cải thiện chất lượng không khí.
READ  Cách tính đạo hàm bằng công thức chi tiết

Các loại đường đôi

Theo tiêu chuẩn đường bộ quốc gia (TCVN 4054:2010)

  • Đường cấp I: Đường đôi có lộ giới từ 9 m đến 32 m, được chia thành các loại sau:
    • Đường đôi thông thường: Dải phân cách có chiều rộng tối đa 4 m.
    • Đường đôi có dải phân cách rộng: Dải phân cách rộng từ 4 m đến 10 m.
    • Đường đôi có dải đất ở giữa: Dải phân cách là dải đất có chiều rộng tối đa 30 m.
  • Đường cấp II: Đường đôi có lộ giới từ 7 m đến 26 m, được chia thành các loại sau:
    • Đường đôi thông thường: Dải phân cách có chiều rộng tối đa 3 m.
    • Đường đôi có dải đất ở giữa: Dải phân cách là dải đất có chiều rộng tối đa 20 m.
  • Đường cấp III: Đường đôi, có lộ giới từ 6 m đến 20 m, được chia thành các loại sau:
    • Đường đôi thông thường: Dải phân cách có chiều rộng tối đa 2 m.
    • Đường đôi có dải đất ở giữa: Dải phân cách là dải đất có chiều rộng tối đa 15 m.

Theo chiều rộng dải phân cách

  • Đường đôi hẹp: Dải phân cách rộng từ 0,5 m đến 2 m.
  • Đường đôi trung bình: Dải phân cách rộng từ 2 m đến 5 m.
  • Đường đôi rộng: Dải phân cách rộng hơn 5 m.

Theo cấu trúc bề mặt

  • Đường nhựa đôi: Mặt đường được trải nhựa bê tông.
  • Đường bê tông xi măng đôi: Mặt đường được trải bê tông xi măng.
  • Đường bê tông nhựa kép và cốt liệu đá dăm: Mặt đường được trải bê tông nhựa và cốt liệu đá dăm.

Cấu trúc đường đôi

Phân biệt đường đôi, đường 2 chiều và đường 1 chiều

Mặt đường

  • Là lớp kết cấu chịu lực chính, tiếp xúc trực tiếp với bánh xe ô tô.
  • Thường làm bằng bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.
READ  Come out là gì?

Lớp nền

  • Là lớp kết cấu bên dưới mặt đường, đỡ lớp mặt chịu tải trọng.
  • Thường được làm bằng đá dăm hoặc sỏi.

Lớp đá

  • Một lớp kết cấu nằm bên dưới lớp nền phụ, phân bổ tải trọng đều, ngăn nước thấm và cải thiện khả năng thoát nước.
  • Thường được làm bằng đá dăm hoặc sỏi.

Dải phân cách

  • Cấu trúc nằm giữa hướng đi và hướng về, ngăn chặn sự va chạm của xe.
  • Có thể bao gồm lề đường, lan can, dải bê tông hoặc đất.

Bord mùa hè

  • Là công trình nằm ở bên ngoài đường, ngăn cách đường với các công trình khác.
  • Thường được làm bằng bê tông, đá dăm hoặc sỏi.

Rìa đất

  • Đây là khu vực nằm ngoài biên giới mùa hè, không dành cho xe cộ qua lại.
  • Có thể dùng để trồng cây, thoát nước hoặc làm đường đi bộ.

Thiết kế đường đôi

Quy chuẩn kỹ thuật

  • Tiêu chuẩn đường bộ quốc gia (TCVN 4054:2010)
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết kế đường ô tô (QCVN 03:2019/BGTVT)

Yếu tố thiết kế

1. Dự báo giao thông

  • Lưu lượng xe hiện tại và tương lai.
  • Tỷ lệ xe tải và xe buýt.
  • Tốc độ thiết kế.

2. Địa lý và địa chất

  • Địa hình, độ dốc, điều kiện đất đai.
  • Các dự án hiện tại và tương lai.

3. Yêu cầu an toàn

  • Dải phân cách, góc cong, khoảng cách quan sát.
  • Hệ thống chiếu sáng, biển báo, vạch kẻ đường.

4. Yêu cầu thoát nước

  • Lượng mưa, hệ số thấm của đất.
  • Hệ thống thoát nước bề mặt và ngầm.

Xây dựng đường đôi

Đường đôi là gì?  Biển báo nào báo hiệu đường đôi?

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng

  • Giải phóng mặt bằng và di dời các công trình hiện có.
  • San lấp mặt bằng và làm nền đường.
READ  Trái thanh trà: Lợi ích sức khỏe, công thức chế biến và lưu ý sử dụng

Bước 2: Thi công kết cấu mặt bằng

  • Đào đắp đất đảm bảo độ chặt theo thiết kế.
  • Thi công tấm đá và lớp nền.

Bước 3: Thi công mặt đường

  • Trải và đầm chặt bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.
  • Thi công lớp bê tông nhựa bảo vệ cho bê tông xi măng.

Bước 4: Xây dựng dải phân cách

  • Xây dựng vỉa hè, lan can hoặc bê tông cho dải phân cách.
  • Trải đất hoặc trồng cỏ trên dải phân cách.

Bước 5: Hoàn tất

  • Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, biển báo, vạch kẻ đường.
  • Xây dựng vỉa hè, vỉa hè và mương thoát nước.

Quản lý, bảo trì đường đôi

Quản lý

  • Giám sát tình trạng đường, lưu lượng giao thông và tai nạn.
  • Lập kế hoạch nâng cấp, sửa chữa và bảo trì định kỳ.

BẢO TRÌ

  • Sửa chữa vỉa hè, đường và vỉa hè.
  • Trám ổ gà, vết nứt trên mặt đường.
  • Làm sạch hệ thống thoát nước và cắt cỏ dại.

Kết luận

Đường đôi là loại đường cao cấp với nhiều ưu điểm vượt trội so với đường một chiều. Đường đôi tăng cường an toàn giao thông, cải thiện lưu thông, tăng năng lực đường bộ và giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Thiết kế, xây dựng và quản lý đường đôi đúng kỹ thuật sẽ góp phần tạo nên một hệ thống giao thông hiện đại, an toàn và hiệu quả.

Mọi thắc mắc xin vui lòng gửi về sốHotline 09633458xxx hoặc địa chỉ email. [email protected] để được trả lời. Trân trọng!

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!