Nếu nhắc đến hóa học thì chắc hẳn bạn đã quen thuộc với dải hoạt động của các kim loại như K, Ba, Na, v.v. Kiến thức này đặc biệt quan trọng trong việc giúp học sinh xác định kim loại nào mạnh, yếu và cân bằng phản ứng kim loại một cách chính xác. Tuy nhiên, một số người vẫn chưa nắm bắt được điều này và cảm thấy khó tiếp thu. Nếu vậy, NgonAZ sẽ giải đáp Chuỗi sự kiện kim loại là gì? Cách nhanh nhất và lâu nhất để ghi nhớ chuỗi hoạt động kim loại như sau.
Chuỗi hoạt động kim loại là gì?
Chuỗi hoạt động kim loại hay chuỗi hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về mức độ hoạt động hóa học hoặc khả năng phản ứng của kim loại với các chất khác.
-> Xem thêm: Cấu hình điện tử nguyên tử 2022
Các kim loại được sử dụng phổ biến nhất được nhóm theo phạm vi phản ứng hóa học cụ thể, ví dụ: K, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Au.
Với phạm vi hoạt động của kim loại trên, có một số điều quan trọng bạn cần nhớ:
- Hàm lượng hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải
- K là kim loại hoạt động mạnh nhất, Au là kim loại kém hoạt động nhất
- Kim loại mạnh nhất: Li, K, Ba, Ca, Na
- Kim loại mạnh: Magiê, Nhôm
- Kim loại trung bình: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb
- Kim loại yếu: Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Các kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng.
– Các kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng.
Ví dụ cụ thể:
+ Khi Na phản ứng với nước tạo thành khí NaOH và H2
- 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Khi Ba tác dụng với nước tạo thành khí Ba(OH)2 và H2
- Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2
– Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,…) tạo thành H2
Ví dụ cụ thể:
+ Khi Fe phản ứng với dung dịch axit HCl sinh ra khí FeCl2 và H2
+ Khi Cu phản ứng với dung dịch HCl không xảy ra phản ứng vì Cu đứng sau H
- Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)
– Kim loại không tan trong nước (bắt đầu bằng magie) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
Ví dụ cụ thể:
+ Khi Fe phản ứng với CuSO4 tạo thành FeSO4 và Cu
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
+ Khi Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành Cu(NO3)2 và Ag
- Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
– LƯU Ý: Khi thêm Na vào dung dịch CuCl2:
- Na phản ứng với nước trước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Sau đó xảy ra phản ứng: CuCl2 + 2NaOH →Cu(OH)2 + 2Ag
-> Xem thêm: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại
Phạm vi hoạt động của kim loại đóng một vai trò rất lớn trong việc phản ứng có xảy ra hay không. Nếu điều đó xảy ra thì loại hợp chất nào sẽ được tạo ra? Bạn cần chú ý đến những điểm sau.
– Mức độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải
Hoạt tính của dãy kim loại hay khả năng phản ứng của kim loại giảm dần từ K đến Au. Nói cách khác, K có phản ứng mạnh nhất. Au phản ứng tối thiểu.
Hãy thử phản ứng với nước. Bạn sẽ thấy rằng năm kim loại đầu tiên K, Na, Ba, Ca và Mg có thể dễ dàng phản ứng với nước trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, kim loại magie và các kim loại sau này rất khó phản ứng. Ví dụ, sắt phải phản ứng ở nhiệt độ cao mới có hiệu quả. Các kim loại như Au, Sn, Pb không phản ứng.
– Dãy hoạt tính kim loại tác dụng với O2
Tương tự như thí nghiệm với nước, bạn sẽ thấy phạm vi hoạt động của kim loại phản ứng với O2 trong các điều kiện khác nhau:
- Ở nhiệt độ phòng: K, Ba, Ca, Na, Mg
- Ở nhiệt độ cao: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag
- Khó phản ứng: Hg, Pt, Au
– Dãy hoạt tính kim loại tác dụng với nước
- Ở nhiệt độ phòng: K, Ba, Ca, Na
- Không phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Phương trình hóa học:
- Na + H2O → NaOH + 1/2H2
- Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
– Kim loại phản ứng với axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
- Các kim loại phản ứng với axit thông thường giải phóng hydro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)
- Kim loại trơ: đồng, bạc, thủy ngân, bạch kim, vàng
Các kim loại trong dãy này phản ứng với axit tạo thành muối và khí hydro và phải đáp ứng hai điều kiện:
- Kim loại đứng trước nguyên tố hydro trong dãy phản ứng hóa học
- Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Dãy hoạt động kim loại tác dụng với muối
- Kim loại của nguyên tố đơn phải đứng trước kim loại của hợp chất (xem xét vị trí của chuỗi hoạt động hóa học).
- Kim loại nguyên tố phải bắt đầu bằng Mg (tức là: Mg, Al, Zn…)
Ví dụ: Phản ứng giữa muối magie và muối sắt:
- Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Cách tìm hiểu hoạt động hóa học của loạt kim loại
Nhìn vào hàng loạt hoạt động hóa học của kim loại, nhiều người cảm thấy chóng mặt phải không? Đừng lo lắng, vì chúng tôi ở đây để mách bạn bí quyết để có trí nhớ nhanh nhất, lâu dài nhất.
– K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Khi nào cần chị làm áo giáp sắt nhớ ghé quán A Phi Âu dưới phố mà hỏi nhé
- Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ ra phố hàn tấm bảng đồng A Phi Âu
– Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Lúc khó khăn, nàng cần may áo giáp màu sắt, nhớ ra đường hàn đồng hiệu A Phi Âu.
Tóm lại
Đến đây, bạn đã hiểu rõ ý nghĩa của chuỗi hoạt động hóa học kim loại trên. Được trang bị kiến thức này, mọi người không còn bối rối khi phải cân bằng các câu trả lời một cách đúng đắn và chính xác. Tôi mong rằng với những kiến thức đã học, các em sẽ yêu thích môn Hóa hơn nữa.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!
- Gạo lứt đen là gì? [8 Tác dụng của gạo lứt đen] [Mua gạo lứt đen ở đâu?]
- Biển Số Xe 92 Ở Tỉnh Nào? Giải Mã Biển Số Xe Quảng Nam Mới Nhất
- Tổng đài Viettel Post – Số Hotline Viettel Post 24/7
- Đặt tên con trai họ Trần hay và ý nghĩa nhất 2024 hợp tuổi bố mẹ
- Ý nghĩa của hoa giấy trong phong thủy, đời sống