Về vấn đề này, HOA NHUT LAW trả lời như sau:
Ngày 17 tháng 11 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 66/2023/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều, biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA quy định biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA quy định về trình tự, thủ tục đăng ký cư trú.
Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư về đăng ký cư trú
Cụ thể, việc xác nhận thông tin cư trú từ năm 2024 sẽ được thực hiện như sau:
(1) Công dân có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trên toàn quốc, không phụ thuộc vào nơi cư trú, xác nhận thông tin cư trú của mình bằng cách yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu thông qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
(2) Nội dung xác nhận thông tin cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, nơi cư trú trước đây, thời gian cư trú tại mỗi nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin khác về cư trú có trong Cơ sở dữ liệu cư trú và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu cư trú thì xác nhận thông tin cư trú không còn giá trị kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
(3) Cơ quan đăng ký thường trú có trách nhiệm xác nhận thông tin thường trú theo yêu cầu của công dân.
Trường hợp thông tin yêu cầu xác nhận nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời gian giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung yêu cầu xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu nơi cư trú thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Ngoài ra, Thông tư 66/2023/TT-BCA còn ban hành 11 biểu mẫu mới liên quan đến đăng ký cư trú như sau:
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, mã là CT01 và thay thế mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
2. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực), mã số CT02, thay thế mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
3. Mẫu tờ khai tạm vắng, ký hiệu là CT03 và thay thế mẫu CT03 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
4. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, mã là CT04 và thay thế mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
5. Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ mã CT05 thay thế mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
6. Mẫu văn bản từ chối tiếp nhận, xử lý hồ sơ, ký hiệu là CT06, thay thế mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
7. Giấy xác nhận thông tin cư trú, ký hiệu là CT07 và thay thế mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
8. Thông báo kết quả giải quyết thủ tục cư trú/hủy thủ tục cư trú, mã số CT08, thay thế mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
9. Quyết định bãi bỏ thủ tục khai báo tạm trú ký hiệu là CT09 và thay thế mẫu CT09 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
10. Mẫu giấy tờ xác minh thông tin cư trú, ký hiệu là CT10, thay thế mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
11. Phiếu xác minh thông tin cư trú, mã CT10a.
Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!