Cách xác định số ngày nằm viện để thanh toán phí giường bệnh bảo hiểm y tế (Ảnh từ internet)
Ngày 17 tháng 11 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 22/2023/TT-BYT quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
1. Cách xác định số ngày nằm viện để thanh toán phí giường bệnh bảo hiểm y tế
Cụ thể, khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định việc xác định số ngày giường bệnh nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như sau:
– Số ngày nằm viện bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Người bệnh nặng đang điều trị nội trú, tình trạng bệnh không thuyên giảm, đã tử vong hoặc tình trạng bệnh nặng thêm nhưng gia đình có đơn xin về nhà hoặc chuyển lên tuyến trên;
+ Người bệnh đã được điều trị tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn phải tiếp tục điều trị nội trú được chuyển tuyến dưới hoặc đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
– Số ngày nằm viện bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng cho các trường hợp còn lại;
– Trường hợp bệnh nhân vào viện và ra viện trong cùng ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước và ra viện ngày hôm sau) với thời gian điều trị trên 4 giờ nhưng dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị.
Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu mà không qua khoa khám, với thời gian cấp cứu hoặc điều trị không quá 4 giờ (bao gồm cả trường hợp xuất viện, nhập viện, chuyển viện, tử vong), người bệnh được thanh toán chi phí khám bệnh, thuốc men, trang thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật nhưng không được thanh toán ngày giường hồi sức cấp cứu;
– Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 4 giờ trở xuống thì được thanh toán chi phí khám bệnh, thuốc men, trang thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, nhưng không được tính chi phí ngày giường nằm nội trú.
Trường hợp bệnh nhân chuyển viện 2 khoa trong cùng ngày thì mỗi khoa chỉ tính là 1/2 ngày. Trường hợp bệnh nhân chuyển viện 3 khoa trở lên trong cùng ngày thì giá dịch vụ giường bệnh ngày hôm đó sẽ được tính bằng cách lấy trung bình giá giường bệnh tại khoa có thời gian điều trị trên 4 giờ có giá giường bệnh cao nhất và khoa có thời gian điều trị trên 4 giờ có giá giường bệnh thấp nhất.
Giá ngày nằm viện phẫu thuật, bỏng: áp dụng tối đa 10 ngày sau phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi, giá ngày nằm viện nội khoa áp dụng theo khoa tương ứng quy định tại Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT.
Giá dịch vụ giường bệnh ban ngày được tính cho 1 người/1 giường. Trường hợp 2 người phải nằm chung giường cùng lúc thì chỉ phải trả 1/2 giá dịch vụ giường bệnh ban ngày tương ứng. Trường hợp 3 người trở lên nằm chung giường thì chỉ phải trả 1/3 giá dịch vụ giường bệnh ban ngày tương ứng.
2. Bảng giá dịch vụ nằm viện bảo hiểm y tế
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BYT, giá dịch vụ giường bệnh được quy định như sau:
Số TT |
Các loại dịch vụ |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
Bệnh viện hạng I |
Bệnh viện hạng II |
Bệnh viện hạng III |
Bệnh viện hạng IV |
MỘT |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Ngày điều trị tại Đơn vị chăm sóc đặc biệt (ICU)/ghép nội tạng hoặc ghép tủy xương hoặc ghép tế bào gốc |
867.500 |
786.300 |
673.900 |
||
2 |
Giường ban ngày Cấp cứu hồi sức |
509.400 |
474.700 |
359.200 |
312.200 |
279.400 |
3 |
Ngày nằm viện nội khoa: |
|||||
3.1 |
Loại 1: Các khoa: Bệnh truyền nhiễm, Bệnh hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão khoa, Nhi khoa, Tiêu hóa, Thận học, Nội tiết; Dị ứng (dành cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) |
273,100 |
255.300 |
212.600 |
198.000 |
176.900 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
273,100 |
|||||
3.2 |
Loại 2: Các khoa: Cơ xương khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Nha khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa không phẫu thuật; Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức năng cho bệnh nhân chấn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não |
247.200 |
229.200 |
182.700 |
171.600 |
152.800 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
247.200 |
|||||
3.3 |
Loại 3: Các khoa: Y học cổ truyền, Phục hồi chức năng |
209.200 |
193.800 |
147.600 |
138.600 |
128.200 |
4 |
Phẫu thuật tại giường bệnh viện trong ngày, bỏng; |
|||||
4.1 |
Loại 1: Sau phẫu thuật đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích bề mặt cơ thể |
374.500 |
339.000 |
287.500 |
||
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
374.500 |
|||||
4.2 |
Loại 2: Sau phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3-4 từ 25 – 70% diện tích bề mặt cơ thể |
334.800 |
308.500 |
252,100 |
225.200 |
204.000 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
334.800 |
|||||
4.3 |
Loại 3: Sau phẫu thuật loại 2; bỏng độ 2 trên 30% diện tích bề mặt cơ thể, bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích bề mặt cơ thể |
291.900 |
270.500 |
224.700 |
199.600 |
177.200 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
291.900 |
|||||
4.4 |
Loại 4: Sau phẫu thuật loại 3; Bỏng độ một và độ hai dưới 30% diện tích bề mặt cơ thể |
262.300 |
242,100 |
192.100 |
168.100 |
153,100 |
5 |
Ngày giường bệnh trạm y tế xã |
64.100 |
||||
6 |
Giường bệnh viện ban ngày |
Tính theo 0,3 lần giá phòng theo ngày của các khoa và loại phòng tương ứng. |
Lưu ý: Giá giường nằm nội trú không bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!
- Phản ứng giữa axetilen, bạc nitrat và amoniac
- Các trường hợp đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Cân bằng phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O và bài tập
- Bàn luận về chữ Hà trong tiếng Hán (河) chi tiết nhất!
- Hạt é là hạt gì? Hạt é dùng để làm gì? Tác dụng của hạt é