Bảng giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế từ ngày 17/11/2023 (Ảnh từ Internet)
Về vấn đề này, HOA NHUT LAW trả lời như sau:
Bảng giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế từ ngày 17 tháng 11 năm 2023
Cụ thể, biểu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban ngày từ ngày 17/11/2023 sẽ thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT.
Số TT |
Các loại dịch vụ |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
Bệnh viện hạng I |
Bệnh viện hạng II |
Bệnh viện hạng III |
Bệnh viện hạng IV |
MỘT |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Ngày điều trị tại Đơn vị chăm sóc đặc biệt (ICU)/ghép nội tạng hoặc ghép tủy xương hoặc ghép tế bào gốc |
867.500 |
786.300 |
673.900 |
||
2 |
Giường ban ngày Cấp cứu hồi sức |
509.400 |
474.700 |
359.200 |
312.200 |
279.400 |
3 |
Ngày nằm viện nội khoa: |
|||||
3.1 |
Loại 1: Các khoa: Bệnh truyền nhiễm, Bệnh hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão khoa, Nhi khoa, Tiêu hóa, Thận học, Nội tiết; Dị ứng (dành cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) |
273,100 |
255.300 |
212.600 |
198.000 |
176.900 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
273,100 |
|||||
3.2 |
Loại 2: Các khoa: Cơ xương khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Nha khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa không phẫu thuật; Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức năng cho bệnh nhân chấn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não |
247.200 |
229.200 |
182.700 |
171.600 |
152.800 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
247.200 |
|||||
3.3 |
Loại 3: Các khoa: Y học cổ truyền, Phục hồi chức năng |
209.200 |
193.800 |
147.600 |
138.600 |
128.200 |
4 |
Phẫu thuật tại giường bệnh viện trong ngày, bỏng; |
|||||
4.1 |
Loại 1: Sau phẫu thuật đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích bề mặt cơ thể |
374.500 |
339.000 |
287.500 |
||
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
374.500 |
|||||
4.2 |
Loại 2: Sau phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3-4 từ 25 – 70% diện tích bề mặt cơ thể |
334.800 |
308.500 |
252,100 |
225.200 |
204.000 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
334.800 |
|||||
4.3 |
Loại 3: Sau phẫu thuật loại 2; bỏng độ 2 trên 30% diện tích bề mặt cơ thể, bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích bề mặt cơ thể |
291.900 |
270.500 |
224.700 |
199.600 |
177.200 |
Các khoa trên trực thuộc các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. |
291.900 |
|||||
4.4 |
Loại 4: Sau phẫu thuật loại 3; Bỏng độ một và độ hai dưới 30% diện tích bề mặt cơ thể |
262.300 |
242,100 |
192.100 |
168.100 |
153,100 |
5 |
Ngày giường bệnh trạm y tế xã |
64.100 |
||||
6 |
Giường bệnh viện ban ngày |
Tính theo 0,3 lần giá phòng theo ngày của các khoa và loại phòng tương ứng. |
Lưu ý: Giá giường nằm nội trú không bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.
Cách xác định số ngày nằm viện để thanh toán tiền giường bệnh
Theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BYT, số ngày giường bệnh nội trú để thanh toán viện phí được xác định như sau:
– Số ngày nằm viện bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Người bệnh nặng đang điều trị nội trú, tình trạng bệnh không thuyên giảm, đã tử vong hoặc tình trạng bệnh nặng thêm nhưng gia đình có đơn xin về nhà hoặc chuyển lên tuyến trên;
+ Người bệnh đã được điều trị tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn phải tiếp tục điều trị nội trú được chuyển tuyến dưới hoặc đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
– Số ngày nằm viện bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng cho các trường hợp còn lại;
– Trường hợp bệnh nhân vào viện và ra viện trong cùng ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước và ra viện ngày hôm sau) với thời gian điều trị trên 4 giờ nhưng dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị.
Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu mà không qua khoa khám, với thời gian cấp cứu hoặc điều trị không quá 4 giờ (bao gồm cả trường hợp xuất viện, nhập viện, chuyển viện, tử vong), người bệnh được thanh toán chi phí khám bệnh, thuốc men, trang thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật nhưng không được thanh toán ngày giường hồi sức cấp cứu;
– Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 4 giờ trở xuống thì được thanh toán chi phí khám bệnh, thuốc men, trang thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, nhưng không được tính chi phí ngày giường nằm nội trú.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!