02 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 9 tháng 11 năm 2023
THƯ VIỆN LUẬT tóm tắt 02 chính sách mới quan trọng có hiệu lực từ ngày 9 tháng 11 năm 2023:
1. Bảng giá bán lẻ điện từ ngày 9 tháng 11 năm 2023
Ngày 08 tháng 11 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023 quy định giá bán điện áp dụng từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
Theo đó, giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán lẻ điện được ban hành như sau (Giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
TT |
Nhóm khách hàng mục tiêu |
Giá điện (VND/kWh) |
1 |
Giá điện bán lẻ cho các ngành sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.649 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.044 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.973 |
|
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.669 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.084 |
|
c) Giờ cao điểm |
3.093 |
|
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.729 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.124 |
|
c) Giờ cao điểm |
3,194 |
|
1.4 |
Mức điện áp dưới 6 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.809 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1,184 |
|
c) Giờ cao điểm |
3.314 |
|
2 |
Giá bán lẻ điện cho khu vực hành chính, công cộng |
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường học |
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.766 |
2.1.2 |
Mức điện áp dưới 6 kV |
1.886 |
2.2 |
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính |
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.947 |
2.2.2 |
Mức điện áp dưới 6 kV |
2.027 |
3 |
Giá điện bán lẻ cho doanh nghiệp |
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
2.629 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.465 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.575 |
|
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
2.830 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.666 |
|
c) Giờ cao điểm |
4,736 |
|
3.3 |
Mức điện áp dưới 6 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
2.870 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.746 |
|
c) Giờ cao điểm |
4,937 |
|
4 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.806 |
|
Mức 2: Đối với kWh từ 51 – 100 |
1.866 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
2,167 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.729 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
3.050 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
3.151 |
|
4.2 |
Giá bán lẻ điện cho hộ gia đình sử dụng công tơ thẻ trả trước |
2.649 |
5 |
Giá bán buôn điện nông thôn |
|
5.1 |
Giá bán buôn điện gia dụng |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.506 |
|
Mức 2: Đối với kWh từ 51 – 100 |
1.566 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
1.704 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.112 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
2.392 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
2.492 |
|
5.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
1.577 |
6 |
Giá bán buôn điện cho nhà ở tập thể và khu dân cư |
|
6.1 |
Thành phố, thị trấn |
|
6.1.1 |
Giá bán buôn điện gia dụng |
|
6.1.1.1 |
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.686 |
|
Mức 2: Đối với kWh từ 51 – 100 |
1.746 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
1.976 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.501 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
2.822 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
2.917 |
|
6.1.1.2 |
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.661 |
|
Mức 2: Đối với kWh từ 51 – 100 |
1.721 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
1.918 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.424 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
2.727 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
2.851 |
|
6.1.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
1.591 |
6.2 |
Thị trấn, huyện lỵ |
|
6.2.1 |
Giá bán buôn điện gia dụng |
|
6.2.1.1 |
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.627 |
|
Mức 2: Dành cho kWh từ 51 – 100 |
1.687 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
1.875 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.373 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
2.670 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
2.760 |
|
6.2.1.2 |
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.602 |
|
Mức 2: Đối với kWh từ 51 – 100 |
1.662 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
1.833 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.273 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
2.575 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
2.663 |
|
6.2.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
1.591 |
7 |
Giá điện bán buôn cho khu phức hợp thương mại – dịch vụ – dân cư |
|
7.1 |
Giá bán buôn điện gia dụng |
|
Mức 1: Dành cho kWh từ 0 – 50 |
1.772 |
|
Mức 2: Đối với kWh từ 51 – 100 |
1.830 |
|
Mức 3: Đối với kWh từ 101 – 200 |
2.125 |
|
Mức 4: Đối với kWh từ 201 – 300 |
2.676 |
|
Mức 5: Đối với kWh từ 301 – 400 |
2.991 |
|
Mức 6: Đối với kWh từ 401 trở lên |
3,089 |
|
7.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
2.720 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.654 |
|
c) Giờ cao điểm |
4,677 |
|
8 |
Giá bán buôn điện cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
8.1 |
Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110 kV/35-22-10-6 kV |
|
8.1.1 |
Tổng công suất lắp đặt máy biến áp của trạm biến áp lớn hơn 100 MVA |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.587 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.017 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.910 |
|
8.1.2 |
Tổng công suất lắp đặt trạm biến áp từ 50 MVA đến 100 MVA |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.581 |
|
b) Giờ thấp điểm |
987 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.897 |
|
8.1.3 |
Tổng công suất lắp đặt trạm biến áp dưới 50 MVA |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.573 |
|
b) Giờ thấp điểm |
982 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.879 |
|
8.2 |
Giá bán buôn điện áp trung thế trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV |
|
8.2.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.638 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.064 |
|
c) Giờ cao điểm |
3,034 |
|
8.2.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a) Giờ làm việc bình thường |
1.697 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.102 |
|
c) Giờ cao điểm |
3.132 |
|
9 |
Giá điện bán buôn cho thị trường |
2.562 |
Giá bán lẻ điện bình quân là 2.006,79 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
02 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 9 tháng 11 năm 2023 (Ảnh từ internet)
2. Sửa đổi quy định về yêu cầu công bố nội dung thực phẩm bổ sung
Ngày 25 tháng 9 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 17/2023/TT-BYT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ ban hành, trong đó có sửa đổi nội dung công bố đối với thực phẩm bổ sung, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
Theo đó, kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023, nội dung công bố đối với thực phẩm bổ sung phải đảm bảo các yêu cầu sau:
(1) Các tuyên bố về hàm lượng dinh dưỡng:
Khi bổ sung vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó trong thực phẩm tính theo nhu cầu khuyến nghị hằng ngày của người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 43/2014/TT-BYT như sau:
– Khi hàm lượng chất nào đó nhỏ hơn 10% RNI hoặc nhỏ hơn 10% lượng sử dụng của thành phần đó được nêu trong bằng chứng khoa học (đối với chất không có RNI) thì không được phép công bố chất đó;
– Khi hàm lượng chất đó đạt ít nhất 10% RNI hoặc đạt ít nhất 10% lượng sử dụng của thành phần đó được nêu trong bằng chứng khoa học (đối với các chất chưa có RNI) thì phải công bố tên và hàm lượng cụ thể của các chất đó cho mỗi khẩu phần ăn hoặc trên 100g sản phẩm;
– Hàm lượng tối đa vitamin và khoáng chất trong thực phẩm tính theo liều khuyến cáo dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của vitamin và khoáng chất quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 43/2014/TT-BYT.
Trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung sai tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
(2) Những tuyên bố về sức khỏe:
– Những tuyên bố về lợi ích sức khỏe của thực phẩm bổ sung chỉ được đưa ra khi hàm lượng chất đó trong thực phẩm đạt ít nhất 10% RNI và có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh;
– Đối với các thành phần bổ sung không có mức RNI theo quy định, các tuyên bố về sức khỏe đối với thành phần đó chỉ được phép ghi trên nhãn sản phẩm khi hàm lượng các thành phần này đạt ít nhất 10% lượng sử dụng của thành phần đó được nêu trong bằng chứng khoa học;
– Các khuyến nghị về sức khỏe phải được nêu rõ ràng và nhất quán, phù hợp với bằng chứng khoa học.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: sesua.vn là website tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn,Vui lòng gửi email cho chúng tôi nếu có bất cứ vi phạm bản quyền nào! Xin cám ơn!